Tập đọc
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
2. Kỹ năng:
- Hiểu những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.
- Hiểu nội dung bài: Ong Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng nhờ người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài dạy lớp 2 tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2008
Tập đọc
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
Kỹ năng:
Hiểu những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.
Hiểu nội dung bài: Ong Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng nhờ người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.
Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thư Trung thu
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn
PP: Thực hành, luyện đọc, động não
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.
v Hoạt động 2: Thi đua đọc
MT: Đọc trôi chảy toàn bài
PP: Thực hành, luyện đọc, trực quan
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Hát
- HS đọc và TLCH
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc.
TIẾT 2
v Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung toàn bài
PP: Thực hành, động não
Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì?
Ngạo nghễ có nghĩa là gì?
Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể)
Con hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà ntn?
Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh?
An năn có nghĩa là gì?
Ong Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió?
Ong Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
v Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài
MT: Đọc diễn cảm toàn bài
PP: Thực hành, trực quan, động não
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc.
Chuẩn bị: Mùa xuân đến.
Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.
Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ.
Ngạo nghễ có nghĩa là coi thường tất cả.
Ong vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng, ông quyết dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Ong dẫn những cây gỗ thật lớn làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường.
Là ngôi nhà thật chắc chắn và khó bị lung lay.
- Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
Thần Gió rất ăn năn.
An năn là hối hận về lỗi lầm của mình.
- Ong Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông.
- Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó.
- Ong Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên.
- Câu chuyện cho ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng người cần biết cách sống chung (làm bạn) với thiên nhiên.
- 5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau
- HS trả lời
Rút kinh nghiệm :
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2008
Toán
BẢNG NHÂN 3
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS: Thành lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3, . . . , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Kỹ năng: Ap dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 3.
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
MT: Lập được bảng nhân 3
PP: Trực quan, động não, thực hành
- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
- Ba được lấy mấy lần?
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 3 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
3 nhân với 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.
Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
MT: Làm tính chính xác
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2:
GV hướng dẫn HS làm bài.
Bài 3:
- GV hướng dẫn cho HS điền số.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân
- Nhận xét tiết học,
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
HS làm bài trên bảng
Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 3 chấm tròn.
Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
Ba được lấy 1 lần.
HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3.
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
3 được lấy 2 lần.
Đó là phép tính 3 x 2
3 nhân 2 bằng 6.
Ba nhân hai bằng sáu.
- Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
Đọc bảng nhân.
- Nêu yêu cầu bài
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- Đọc đề toán.
- Làm bài
- Nêu đề bài.
- Làm bài tập.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2008
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Mở rộng và hệ thống vốn từ về thời tiết.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho: khi nào?
- Thái độ: Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm cảm trong ngữ cảnh.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
HS: SGK. Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: MRVT về thời tiết
MT: Nối đúng tên mùa với đặc điểm
PP: Thực hành, động não
Bài 1
Cho HS làm bài và thi đua sửa bài.
v Hoạt động 2: Giúp HS đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho: khi nào?
MT: Đặt đúng câu hỏi với từng cụm từ
PP: Động não, thực hành
Bài 2
Cho HS thảo luận bài và nêu.
Bài 3
- Cho HS làm bài
Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm cảm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc.
Hát
- 2 HS thực hiện hỏi đáp
Đọc yêu cầu.
HS làm bài.
HS đọc yêu cầu.
HS làm việc theo cặp và nêu
HS đọc yêu cầu.
HS làm bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS: Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3.
- Kỹ năng: Ap dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Củng cố kĩ năng thực hành đếm thêm 2, đếm thêm 3.
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng nhân 3
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
MT: Làm tính chính xác
PP: Thực hành, động não, trực quan
Bài 1:
Yêu cầu HS làm bài
Bài 2:
Cho HS làm bài.
v Hoạt động 2: Giúp HS áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
MT: Giải toán đúng
PP: Động não, thực hành
Bài 3:
Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Bài 4:
GV hướng dẫn cho HS làm bài
Bài 5:
Cho Hs điền số
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị: Bảng nhân 4.
Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
Nêu yêu cầu bài
- Làm bài và chữa bài.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài
HS đọc đề toán
Làm bài theo yêu cầu:
Hs đọc đề toán
HS làm bài.
Nêu yêu cầu đề bài.
HS làm bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2008
Chính tả
GIÓ
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Gió.
Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, iêc / iêt.
- Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thư Trung thu
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
MT: Viết đúng chính tả và nội dung bài
PP: Thực hành, động não, trực quan
Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ.
Bài thơ viết về ai?
Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ.
Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Hướng dẫn HS tìm từ khó và viết bảng con
GV đọc cho HS viết bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
MT: Làm chính xác bài tập
PP: Thực hành, thảo luận, động não
Bài 1
Cho HS thi tìm nhanh
Bài 2
- Cho HS thi đố nhau.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị : Mùa xuân đến
Hát
HS thực hiện theo yêu cầu
3 HS lần lượt đọc bài.
Bài thơ viết về gió.
- Gió thích chơi thân với mọi nhà: gió cù anh mèo mướp; gió rủ ong mật đến thăm hoa; gió đưa những cánh diều bay lên; gió ru cái ngủ; gió thèm ăn quả lê, trèo bưởi, trèo na.
- Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ.
- HS tìm và viết bảng con
Viết bài theo lời đọc của GV.
HS nêu đề bài
HS tìm nhanh và nêu
HS nêu yêu cầu
HS cho đố vui
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 1 năm 2008
Tự nhiên xã hội
AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức:
Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Kỹ năng: Một số quy định khi đi các phương tiện giao thông.
- Thái độ: Chấp hành những quy định chung về trật tự an toàn giao thông.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đường giao thông.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
MT: Nhận biết được các tình huống
PP: Trực quan, động não, giảng giải
Treo tranh trang 42.
Chia nhóm và thảo luận
Tranh vẽ gì?
Điều gì có thể xảy ra?
Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn?
GV kết luận
v Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông
MT: Biết một số quy định giao thông
PP: Trực quan, giảng giải, động não
Treo ảnh trang 43.
Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào?
Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô?
Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe?
- GV kết luận
v Hoạt động 3: Củng cố kiến thức
MT: Vẽ đươc một phương tiện giao thông
PP: Thực hành, trực quan
- HS vẽ một phương tiện giao thông.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về:
+ Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ.
+ Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào?
+ Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó.
GV đánh giá.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh.
Hát
HS thực hiện theo yêu cầu
Quan sát tranh.
Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh.
Đại diện các nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Quan sát ảnh. TLCH với bạn:
- Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường.
- Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn.
- Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ.
- Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải.
- Làm việc cả lớp.
- Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2008
Tập đọc
MÙA XUÂN ĐẾN
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: mận, nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm.
Hiểu nội dung bài: Bài ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho đất trời, cây cối, chim muông,… đều thay đổi, tươi đẹp bội phần.
- Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ong Mạnh thắng Thần Gió
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn
PP: Thực hành, luyện đọc, động não
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung bài
PP: Động não, thực hành, giảng giải
GV đọc mẫu lại bài lần 2.
Hỏi: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
Con còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa?
Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.
Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân?
Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào?
Theo con, qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị: Mùa nước nổi
Hát
Hs đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo hướng dẫn của GV
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến.
- Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về…
- HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi. Ví dụ: Khi mùa xuân đến bầu trời thêm xanh, nắng càng rực rỡ; cây cối đâm chồi, nảy lộc, ra hoa; chim chóc bay nhảy, hót vang khắp các vườn cây.
- Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng.
- Vẻ riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn.
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2008
Toán
BẢNG NHÂN 4
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức: Giúp HS:
Thành lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
Kỹ năng:
Ap dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
Thực hành đếm thêm 4.
Thái độ:
Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4
MT: Lập được bảng nhân 4
PP: Trực quan, thực hành, động não
Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
Bốn chấm tròn được lấy mấy lần?
Bốn được lấy mấy lần
4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1=4 (ghi lên bảng phép nhân này).
Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần.
4 nhân 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 4. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
MT: Thực hiện chính xác bài tập
PP: Động não, thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làmn bài
Bài 3:
Hướng dẫn HS cách đếm thêm rồi làm
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
HS thực hiện theo yêu cầu
Nghe giới thiệu.
Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn.
- bốn chấm tròn được lấy 1 lần.
4 được lấy 1 lần
- HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4.
- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần.
4 được lấy 2 lần
đó là phép tính 4 x 2
4 nhân 2 bằng 8
Bốn nhân hai bằng 8
Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4.
Đọc bảng nhân.
- Nêu yêu cầu bài
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- Đọc đề toán
Làm bài:
- Đọc yêu cầu bài
Làm bài tập.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 1 năm 2008
Tập viết
Q – Quê hương tươi đẹp.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết Q (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
- Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
- Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ :
GV: Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) P
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
MT: Viết đúng kiểu chữ, độ cao chữ
PP: Thực hành, trực quan, động não
Chữ Q cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ Q và miêu tả:
GV hướng dẫn cách viết
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
MT: Biết viết câu ứng dụng đúng kĩ thuật
PP: Thực hành, động não, trực quan
- Giới thiệu câu: Quê hương tươi đẹp.
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê.
- HS viết bảng con
v Hoạt động 3: Viết vở
MT: Viết đúng kiểu chữ và đủ nội dung bài
PP: Thực hành, động não, trực quan
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Chữ hoa R
- Hát
- HS viết bảng con.
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Q : 5 li ; g, h : 2,5 li; t, đ, p : 2 li
- u, e, ư, ơ, n, i : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới e
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 1 năm 2008
Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
- Kỹ năng:
Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.
- Thái độ: Trả lại của rơi khi nhặt được.
II. CHUẨN BỊ :
GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
MT: Biết xử lí tình huống tốt
PP: Thực hành, thảo luận, động não
GV cho HS thảo luận bài tập 1, tìm cách xem nếu mình là 1 trong 2 người bạn trong tranh, mình sẽ làm gì với tờ 20.000đ đó.
GV nhận xét và kết luận
v Hoạt động 2: Giúp HS hiểu khi trả lại của rơi là một việc làm tốt
MT: Hiểu được việc trả lại của rơi là việc tốt
PP: Thực hành, động não
Cho HS nêu yêu cầu bài tập 2.
Cho HS đưa bảng Đ, S
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho HS đọc ghi nhớ
Chuẩn bị: Trả lại của rơi ( T2)
Hát
Các nhóm HS thảo luận, và trình bày kết quả trước lớp.
- HS nêu
HS đưa bảng Đ, S
- HS nghe, ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS. Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 4.
- Kỹ năng: Ap dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập khác có liên quan.
- Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng nhân 4
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
MT: Thực hiện tính chính xác
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
Cho HS làm bài
Bài 2:
Hướng dẫn HS cách thực hiện tính và làm bài
v Hoạt động 2: Giúp HS giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
MT: Giải toán đúng
PP: Động não, thực hành.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và làm bài
Bài 4:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4.
Chuẩn bị: Bảng nhân 5
Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Nêu yêu cầu
- Làm bài.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài
Đọc đề toán
HS làm bài
Nêu yêu cầu bài
HS làm bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2008
Chính tả
MƯA BÓNG MÂY
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nghe và viết lại đúng bài thơ Mưa bóng mây.
- Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x; iêt / iêc.
- Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gió
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
MT: Viết đúng chính tả
PP: Trực quan, thực hành, động não
GV đọc bài thơ Mưa bóng mây.
Cơn mưa bóng mây lạ ntn?
Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?
Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
Giữa các khổ thơ viết ntn?
Yêu cầu HS tìm từ khó và viết bảng con
GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Thực hiện chính xác bài tập
PP: Thực hành, động não
Bài 2
HS thi đua làm bài
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hát
HS thực hiện yêu cầu
1 HS đọc lại bài.
Thoáng mưa rồi tạnh ngay.
Dung dăng cùng đùa vui.
Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
Viết hoa.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Để cách một dòng.
HS viết bảng con
HS nghe – viết.
- HS thực hiện
Rút kinh nghiệm :
Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2008
Tập làm văn
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân.
- Kỹ năng: Viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
- Thái độ: Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
3. Bài mới : 35’
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi về mùa xuân
MT: Trả lời đúng các câu hỏi
PP: Trực quan, động não, giảng giải
Bài 1
GV đọc đoạn văn lần 1.
Bài văn miêu tả cảnh gì?
Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
-Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
File đính kèm:
- GA L2 T20.doc