Bài dạy lớp 2 tuần 22

Tập đọc

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Đọc lưu loát cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.

2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới. Hiểu được ý nghĩa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Tranh minh họa. Bảng phụ

- HS: SGK.

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài dạy lớp 2 tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2008 Tập đọc MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU : Kiến thức: Đọc lưu loát cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới. Hiểu được ý nghĩa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác. Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Tranh minh họa. Bảng phụ HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Vè chim. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Luyện đọc MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn PP: Thực hành, luyện đọc, động não a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm. b) Luyện phát âm c) Luyện ngắt giọng d) Đọc cả đoạn bài e) Thi đọc giữa các nhóm. Hát - HS đọc và trả lời câu hỏi Lắng nghe. Thực hành luyện đọc theo hướng dẫn của GV. TIẾT 2 v Hoạt động 3: Tìm hiểu bài MT: Hiểu nội dung của bài PP: Động não, thực hành, giảng giải Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn? Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm, chúng ta học tiếp nhé. Gọi HS đọc đoạn 3, 4. Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng? Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? Câu văn nào cho ta thấy được điều đó? Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy? Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? v Hoạt động 2: Chọn tên cho câu chuyện. MT: Chon được tên thích hợp cho chuyện. PP: Động não, giảng giải - Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao? Câu chuyện nói lên điều gì? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. - Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. Chúng gặp một thợ săn. - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. -Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát. Gà Rừng rất thông minh. Gà Rừng rất dũng cảm. - Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè. Chồn trở nên khiêm tốn hơn. - Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”. - Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn. - Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác. - Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. - Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. - Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. - Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2008 Toán PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS: Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân. - Kỹ năng: Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia. MT: Biết được về phép chia PP: Động não, thực hành, trực quan Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? HS viết phép tính 3 x 2 = 6 Giới thiệu phép chia cho 2 GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô? GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”. Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia 3. Giới thiệu phép chia cho 3 Vẫn dùng 6 ô như trên. GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô? Viết 6 : 3 = 2 4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6 Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3 Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6 : 3 = 2 Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 v Hoạt động 2: Thực hành MT: Làm đúng các bài về phép chia PP: Thực hành, trực quan, động não Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu: 4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ) Bài 2: HS làm tương tự như bài 1. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng chia 2. - Hát 2 HS lên bảng sửa bài 6 ô HS thực hành. HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2” HS lặp lại. HS lặp lại. HS lặp lại. HS lặp lại. HS đọc và tìm hiểu mẫu HS làm theo mẫu HS làm tương tự như bài 1. - Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2008 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các loài chim. - Kỹ năng: Hiểu được các câu thành ngữ trong bài. Biết sử dụng dấu chấm và dấu phẩy thích hợp trong đoạn văn. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Từ ngữ chỉ chim chóc. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Từ ngữ về loài chim MT: Nêu được tên các loài chim PP: Thực hành, động não, trực quan Bài 1 Treo tranh minh hoạ và giới thiệu Gọi HS nhận xét và chữa bài. Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên. Bài 2 - Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ. Gọi HS nhận xét và chữa bài. Yêu cầu HS đọc. GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ v Hoạt động 2: Dấu chấm , dấu phẩy MT: Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy PP: Thực hành, động não, giảng giải Bài 3 Gọi 1 HS lên bảng làm. Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết ntn? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: Tên tôi là gì? - Chuẩn bị bài tuần 23 Hát HS thực hiện theo yêu cầu. Quan sát hình minh hoạ. 3 HS lên bảng gắn từ. Đọc lại tên các loài chim. Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5 phút Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ. HS đọc - Nêu yêu cầu bài. - HS làm bài HS đọc lại bài. Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. Rút kinh nghiệm : Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2008 Toán BẢNG CHIA 2 I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS:Lập bảng chia 2. - Kỹ năng: Thực hành chia 2. - Thái độ: Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ : GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK) HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Phép chia. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2 MT: Làm quen với bảng chia 2 PP: Trực quan, thực hành, động não Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 Nhắc lại phép nhân 2 Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK) Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? Nhắc lại phép chia Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Nhận xét Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 Lập bảng chia 2 Cho HS tự lập bảng chia 2. Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp. v Hoạt động 2: Thực hành MT: Làm tính đúng PP: THực hành, động não Bài 1: HS nhẩm chia 2. Bài 2: Cho HS tự giải bài toán. Bài 3: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào? GV nhận xét - Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần hai. Hát HS thực hiện. Bạn nhận xét. HS đọc phép nhân 2 HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8 Có 8 chấm tròn.8 chấm tròn. HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa HS lặp lại. HS tự lập bảng chia 2 HS học thuộc bảng chia 2. HS nhẩm chia 2. HS tự giải bài toán. HS tính nhẩm kết quả - HS nhận xét. Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2008 Chính tả MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào hang - Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả r/d/g, dấu hỏi/ dấu ngã.Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sân chim. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả MT: Viết đúng chính tả PP: THực hành, động não GV đọc đoạn viết. Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? Đoạn văn kể lại chuyện gì? Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? Tìm câu nói của bác thợ săn? - Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? GV đọc cho HS viết các từ khó. GV đọc bài cho HS viết v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 3 Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài Hát - HS thực hiện theo yêu cầu Theo dõi. 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. - Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng. Đoạn văn có 4 câu. Chợt, Một, Nhưng, Ong, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. Có mà trốn đằng trời. Dấu ngoặc kép. HS viết HS nêu yêu cầu HS làm bài Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng năm 2008 Tự nhiên xã hội CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT) I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình. - Kỹ năng: HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Tranh, ảnh. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cuộc sống xung quanh 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố MT: Kể được tên các ngành nghề PP: Trực quan, thực hành, động não - Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết. Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì? - GV kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. v Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ MT: Nhìn hình kể được tên các ngành nghề PP: Thực hành, trực quan, động não Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi sau: Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ. Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó. GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế MT: Nêu được các ngành nghề ở địa phương PP: Động não, giảng giải Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không? Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì? MT: Thực hiện tốt trò chơi PP: TRò chơi, thực hành, động não GV phổ biến cách chơi: Tùy thuộc vào thời gian còn lại, GV cho chơi nhiều hay ít lượt. GV gọi HS lên chơi mẫu. GV tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau. Hát - HS trả lời theo câu hỏi của GV. HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau. HS nghe, ghi nhớ. Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Rút kinh nghiệm : Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2008 Tập đọc CÒ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc đúng các từ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi.Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Phân biệt giọng của Cuốc và Cò. - Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi.Hiểu nội dung câu chuyện: Khuyên chúng ta phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chim rừng Tây Nguyên 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Luyện đọc MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn PP: Thực hành, luyện đọc, động não a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm. b) Luyện phát âm c) Luyện ngắt giọng d) Đọc cả đoạn bài e) Thi đọc giữa các nhóm. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài MT: Hiểu nội dung của bài PP: Thực hành, động não, giảng giải Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Cò đang làm gì? Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì? Cò nói gì với Cuốc? Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy? Cò trả lời Cuốc ntn? Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì? Nếu con là Cuốc con sẽ nói gì với Cò? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi 2 HS đọc lại bài và hỏi: + Con thích loài chim nào? Vì sao? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Hát - 3 HS đọc toàn bài và trả lời Theo dõi. HS đọc theo hướng dẫn của GV 1 HS đọc bài thành tiếng. Cò đang lội ruộng bắt tép. - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? Cò hỏi: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị.” - Vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy Cò bay trên trời cao, trắng phau phau, trái ngược hẳn với Cò bây giờ đang lội bùn, bắt tép. - Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao. Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng. Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò. Trả lời theo suy nghĩ cá nhân. Rút kinh nghiệm : Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2008 Toán MỘT PHẦN HAI I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS nhận biết “Một phần hai” - Kỹ năng: Biết viết và đọc 1/2 - Thái độ: Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ : GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bảng chia 2. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết “Một phần hai” MT :Giới thiệu “Một phần hai” (1/2) PP: Trực quan, thực hành, động não HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông. Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai. Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông. Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa. v Hoạt động 2: Thực hành MT: Nhận biết đúng ½ PP: Động não, thực hành Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. Bài 2: Hình A và C được tô màu 1/2 số ô vuông của hình đó. Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh. Hướng dẫn HS cách chơi. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 2 HS lên bảng làm bài. HS quan sát hình vuông HS viết: ½ HS lặp lại. HS trả lời.Bạn nhận xét. HS lặp lại. HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh. Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng năm 2008 Đạo đức BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu - Kiến thức: Giúp HS biết:Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình. - Kỹ năng: Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghị không phù hợp. - Thái độ: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống cụ thể. II. Chuẩn bị GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi MT: Nêu được các yêu cầu, đề nghị PP: Thực hành, động não, giảng giải - Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi. Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà: + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không mang. Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi: + Chuyện gì xảy ra sau giờ học? + Ngọc đã làm gì khi đó? + Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà. + Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ ntn? - Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân. v Hoạt động 2: Đánh giá hành vi MT: Đánh giá được hành vi của các bạn PP: Động não, giảng giải, thực hành Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau: + Nhóm 1 – Tình huống 1: Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao? + Nhóm 2 – Tình huống 2: Giờ tan học, quai cặp của Chi bị tuột nhưng không biết cài lại khoá quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến. Chi liền nói: “Thưa cô, quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô!” + Nhóm 3 – Tình huống 3: Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao? + Nhóm 4 – Tình huống 4: Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp, Hùng liền nhét chiếc cặp của mình vào tay Hà và nói: “Cầm vào lớp hộ mình với” rồi chạy biến đi. Hùng làm như thế là đúng hay sai? Vì sao? v Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu MT: Nói được lời yêu cầu, đề nghị PP: Thực hành, giảng giải, động não - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn nếu em là Nam trong tình huống 1, là Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của hoạt động 2. Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình huống trên và đóng vai. Gọi một số cặp trình bày trước lớp. - Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thực hành. Hát 2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi. Nghe và trả lời câu hỏi. + Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa. + Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa. + 3 đến 5 HS nói lại. + Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự. - Cả lớp chia thành 4 nhóm, nhận phiếu và tổ chức thảo luận. Kết quả thảo luận có thể đạt được: + Việc làm của Nam là sai. Nam không được tự ý lấy gọt bút chì của Hoa mà phải nói lời đề nghị Hoa cho mượn. Khi Hoa đồng ý Nam mới - Việc làm của Chi là đúng vì Chi đã biết nói lời đề nghị cô giáo giúp một cách lễ phép. - Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã giằng lấy truyện từ tay Hằng và nói rất mất lịch sự với ba bạn. - Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói lời đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự. Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy. Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu. Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng năm 2008 Đạo đức BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TT) I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS biết: Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình. - Kỹ năng: Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghị không phù hợp. - Thái độ: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống cụ thể. II. CHUẨN BỊ : GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ MT: Nêu được thái độ trong các tình huống PP: Thực hành, động não, giảng giải Phát phiếu học tập cho HS. Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. Kết luận ý kiến 1: Sai. Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế MT: Liên hệ được với thực tế PP: Động não, giảng giải, thực hành - Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu. - Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học. v Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự” MT: Thực hiện tốt trò chơi PP: Trò chơi, thực hành, động não Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, …” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ. Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật. Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi. Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại Hát - HS trả lời theo câu hỏi Làm việc cá nhân trên phiếu học tập. + Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt mếu. + Sai. + Sai. + Sai. + Đúng. - Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra. Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn. Cử bạn làm quản trò thích hợp. Trọng tài sẽ tìm những người thực hiệb sai, yêu cầu đọc bài học. Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng 2 năm 2008 Tập viết S – Sáo tắm thì mưa. I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.Viết S (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. - Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. - Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ : GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chữ hoa : R 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa MT: Viết đúng mẫu chữ PP: Thực hành, trực quan, động não Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Chữ S cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ S và miêu tả GV hướng dẫn cách viết GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. MT: Viết đúng cỡ chữ PP: Thực hành, động não, trực quan - Giới thiệu câu: S - Sáo tắm thì mưa Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và ao. - HS viết bảng con v Hoạt động 3: Viết vở MT: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ PP: Thực hành, trực quan, động não - GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Chữ hoa T - Hát - HS viết bảng con. - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - S : 5 li; h : 2,5 li; t : 2 li; r : 1,25 li; a, o, m, I, ư : 1 li - Dấu (/)trên avà ă; Dấu (\) trên i - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con

File đính kèm:

  • docGA L2 T22.doc