Tập đọc
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.Phân biệt được lời của các nhân vật.
- Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo, Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.
- Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh hoạ bài
- HS: SGK.
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1464 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy lớp 2 tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.Phân biệt được lời của các nhân vật.
- Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo,…Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.
- Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh minh hoạ bài
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bé nhìn biển.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn
PP: Thực hành, luyện đọc, động não
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.
v Hoạt động2: Thi đua đọc bài.
MT: Đọc trôi chảy toàn bài
PP: Thực hành, luyện đọc, trực quan
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Hát
HS đọc và trả lời câu hỏi
Theo dõi và đọc thầm theo.
HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV
TIẾT 2
v Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung bài
PP: Động não, thực hành
Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh ntn?
Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con.
Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con?
Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
- Tôm Càng đang tập búng càng.
- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn…”
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
- Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi.
- nắc nỏm khen, phục lăn.
- Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
- Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ.
Rút kinh nghiệm :
Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2008
Tóan
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
-Kiến thức: Giúp HS:Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
-Kỹ năng: Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian:
+ Thời điểm.
+ Khoảng không gian.
+ Đơn vị đo thời gian.
- Thái độ: Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Mô hình đồng hồ.
HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành xem đồng hồ.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Xem đồng hồ
MT: Nêu đúng giờ trong đồng hồ
PP: Trực quan, thực hành
Bài 1:
Hướng dẫn HS xem tranh vẽ
Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
Bài 2: HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”.
So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán.
v Hoạt động 2: Thực hành
MT: Ước lượng được thời gian
PP: Thực hành, trực quan, động não
Bài 3: Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
Hát
HS nhắc lại cách đọc giờ .
Nêu yêu cầu.
HS xem tranh vẽ.
Một số HS trình bày
Nêu yêu cầu
HS so sánh giờ
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các con vật sống ở dưới nước.
- Kỹ năng: Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Từ ngữ về sông biển
MT: Nêu được tên các loài cá
PP: Thực hành, trực quan
Bài 1
Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.
Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng.
v Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
MT: Đặt đúng dấu phẩy
PP: Thực hành, trực quan, động não
Bài 3
Gọi HS đọc câu 1 và 4.
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
Gọi HS đọc lại bài làm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
Hát
1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được gạch chân.
Đọc đề bài.
2 HS đọc.
HS nêu yêu cầu
Tôm, sứa, ba ba.
HS thi tìm từ ngữ.
HS nêu yêu cầu
2 HS đọc câu 1 và câu 4.
1 HS lên bảng làm bài.
2 HS đọc lại.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008
Toán
TÌM SỐ BỊ CHIA
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Kỹ năng: Biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia
MT: Biết cách tìm số bị chia
PP: Trực quan, thực hành, động não
* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng
GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
GV gợi ý để HS tự viết được:
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết:
6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng:
6 : 2 = 3 6 = 3 x 2
Số bị chia Số chia Thương
Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia).
Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày: X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
v Hoạt động 2: Thực hành
MT: Làm tính đúng
PP: Thực hành, động não
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.
Bài 2: HS trình bày theo mẫu
Bài 3:
Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn?
Yêu cầu HS trình bày bài giải
GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
HS ước lượng về thời gian
HS quan sát
HS trả lời: Có 3 ô vuông.
HS tự viết
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
2 hàng có tất cả 6 ô vuông
HS viết: 3 x 2 = 6.
HS viết: 6 = 3 x 2.
HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân
Vài HS lặp lại.
HS quan sát
HS quan sát cách trình bày
HS nhắc lại
HS nêu yêu cầu.
HS làm bài.
HS đọc đề bài
HS làm bài.
HS đọc bài.
Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
Có 3 em được nhận kẹo
HS chọn phép tính và tính
5 x 3 = 15
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008
Chính tả
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn truyện vui: Vì sao cá không biết nói?
- Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: r/d; ưt/ưc.
- Thái độ: Rèn viết sạch, đẹp.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
III. CÁ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bé nhìn biển
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
MT: Viết đúng chính tả
PP: Thực hành, động não, trực quan
Câu chuyện kể về ai?
Việt hỏi anh điều gì?
Lân trả lời em ntn?
Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
Câu chuyện có mấy câu?
Lời nói được viết sau những dấu câu nào?
- Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
- Hướng dẫn viết từ khó
- Chép bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
MT: Làm chính xác các bài tập
PP: Thực hành, động não, thi đua
Cho HS làm bài vào vở và thi đua sửa bài
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
Hát
HS viết các từ GV đọc
Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt.
Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?”
“Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?”
- Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước.
Có 5 câu.
- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
HS nêu
HS viết bảng con do GV đọc.
HS viết bài vào vở
HS làm bài và sửa bài
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 3 năm 2008
Tự nhiên xã hội
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nêu được tên và lợi ích của một số loại cây sống dưới nước.
- Kỹ năng: Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước.
- Thái độ: Hình thành và phát triển kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh, ảnh.. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, …
HS: SGK. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’) Hát bài quả
2. Bài cũ (3’) Một số loài cây sống trên cạn.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK
MT: Nêu được một số cây sống dưới nước
PP: Trực quan, thực hành, động não
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
Nêu nơi sống của cây.
Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
* Bước 2: Làm việc theo lớp.
GV yêu cầu các nhóm báo cáo.
Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây sen?
v Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật
MT: Biết các loại cây sống dưới nước
PP: Trực quan, thực hành, động não, giảng giải
Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Loài vật sống ở đâu?
Hát
HS thực hiện theo yêu cầu
HS thảo luận và ghi vào phiếu.
Các nhóm lần lượt báo cáo.
Nhận xét, bổ sung.
HS nêu
- HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ.
- Trưng bày sản phẩm của tổ mình
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Đọc bài với giọng chậm rãi, ngưỡng mộ vẻ đẹp của sông Hương. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa của các từ mới: sắc độ, đặc ân, êm đềm, lụa đào. Hiểu nội dung bài: Tác giả miêu tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên dành cho xứ Huế. Qua đó, chúng ta cũng thấy tình yêu thương của tác giả dành cho xứ Huế.
- Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh minh hoạ. Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế. Bản đồ Việt Nam. HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tôm Càng và Cá Con.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn
PP: Thực hành, luyện đọc, động não
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc cả đoạn bài
e) Thi đọc giữa các nhóm.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung bài
PP: Thực hành, động não, giảng giải
- Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương?
Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?
Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn?
Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy?
Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu ntn?
Lung linh dát vàng có nghĩa là gì?
Do đâu có sự thay đổi ấy?
Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị bài sau: Cá Sấu sợ Cá Mập.
Hát
HS đọc và trả lời câu hỏi
Theo dõi và đọc thầm theo.
HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV
Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
- Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá, màu xanh non do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước tạo nên.
- Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
- Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ sông in bóng xuống mặt nước.
- Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
- Anh trăng vàng chiếu xuống làm dòng sông ánh lên một màu vàng lóng lánh.
- Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu vào.
- Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
Rút kinh nghiệm :
Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS:Rèn luyện kỹ năng giải bài tập “Tìm số bị chia chưa biết”.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.
- Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm số bị chia
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Tìm thành phần chưa biết
MT: Tìm được x
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2:
- Cho HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia.
- Cho HS làm bài
Bài 3:
HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm.
v Hoạt động 2: Giải toán
MT: Giải đúng các bài toán
PP: Động não, thực hành
Bài 4:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và làm bài
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác
Chu vi hình tứ giác.
Hát
HS lên bảng làm bài.
Tìm y
HS làm bài.
HS nhắc lại
HS làm bài
HS nêu.
HS làm bài
HS đọc đề bài
HS làm bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 3 năm 2008
Tập viết
X – Xuôi chèo mát máy.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.Viết X (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
- Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
-Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ :
GV: Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chư hoa : V
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
MT: Viết đúng mẫu chữ, kiểu chữ
PP: Trực quan, thực hành, động não
Chữ X cao mấy li?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ X và miêu tả
GV hướng dẫn cách viết:
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
MT: Biết cách nối nét giữa các chữ
PP: Thực hành, động não
Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát máy.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi.
HS viết bảng con
v Hoạt động 3: Viết vở
MT: Viết đủ bài, nối đúng các nét
PP: Trực quan, thực hành,luyện viết
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
- Hát
- HS viết bảng con.
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- X : 5 li ; h, y : 2,5 li ; t : 1,5 li ; u, ô, i, e, o, m, a : 1 li
- ( `)trên e ; (/) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vở
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2008
Tóan
CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS: Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Kỹ năng: Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Thước đo độ dài.
HS: Thước đo độ dài. Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
MT: Biết cách tính chu vi hình
PP: Trực quan, thực hành, động não
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu, chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC:
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là 12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
- GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác).
- GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó.
v Hoạt động 2: Thực hành
MT: Tính được chu vi của hình
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 2:
HS tự làm bài,
Bài 3:
GV hướng dẫn HS làm bài
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
2 HS làm bài
HS quan sát.
HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
- HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.
HS tự làm rồi chữa bài.
HS tự làm rồi chữa bài.
HS tự làm rồi chữa bài.
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2008
Chính tả
SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Mỗi mùa hè … dát vàng trong bài Sông Hương.
- Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt.
- Thái độ: Rèn viết sạch, đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Vì sao cá không biết nói?
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
MT: Viết đúng chính tả
PP: Thực hành, động não, trực quan
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
d) Viết chính tả
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Làm đúng bài tập
PP: Thực hành, động não
Bài 1
Gọi 4 HS lên bảng làm.
Bài 2
Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
Hát
HS lên bảng
Theo dõi.
Sông Hương.
- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
3 câu.
Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
Tên riêng: Hương Giang.
HS viết các từ vào bảng con
Viết bài vào vở
Đọc đề bài.
4 HS lên bảng làm.
2 HS đọc nối tiếp.
Rút kinh nghiệm :
Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2008
Tập làm văn
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TÀ NGẮN VỀ BIỂN.
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Biết đáp lại lời nói của mình trong một số tình huống giao tiếp đồng ý.
- Kỹ năng: Trả lời và viết được đoạn văn ngắn về biển.
- Thái độ: Biết đánh giá, nhận xét lời của bạn.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh minh hoạ cảnh biển
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Đáp lời đồng ý
MT: Biết đáp lại lời đồng ý
PP: Thực hành, thảo luận, động não
Bài 1
GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
v Hoạt động 2: Tả ngắn về biển
MT: Biết viết đoạn văn ngắn về biển
PP: Thực hành, động não
Bài 2
Tranh vẽ cảnh gì?
Sóng biển ntn?
Trên mặt biển có những gì?
Trên bầu trời có những gì?
Yêu cầu HS viết đoạn văn theo ý của mình
Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
Hát
2 cặp HS lên bảng thực hành.
HS 1: Đọc tình huống.
HS 2: Nói lời đáp lại.
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./
Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
Nhiều HS đọc.
Rút kinh nghiệm :
Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2008
Tóan
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Giúp HS củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc
- Kỹ năng: Nhận biết và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Tính chu vi hình
MT: Tính được chu vi hình
PP: Thực hành, động não
Bài 1:
Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, …
Khi làm bài, yêu cầu HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên là được.
Bài 2: HS tự làm,
v Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách.
MT: Tính được đường gấp khúc và chu vi.
PP: Thực hành, động não
Bài 4:
- GV hướng dẫn cho HS làm bài
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên.
HS tự làm
HS sửa bài.
HS tự làm
Rút kinh nghiệm :
Thứ ngày tháng 3 năm 2008
Kể chuyện
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và nội dung câu chuyện.
- Kỹ năng: Biết kể lại truyện theo vai, phân biệt đúng giọng kể, phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, lời nói cho thật sinh động.
- Thái độ: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
MT: Kể lại được nội dung của truyện
PP: Kể chuyện, thực hành, động não
a) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Tranh 1
Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào?
Hai bạn đã nói gì với nhau?
Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn?
Tranh 2
Cá Con khoe gì với bạn?
Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem ntn?
Tranh 3
Câu chuyện có thêm nhân vật nào?
Con Cá đó định làm gì?
Tôm Càng đã làm gì khi đó?
Tranh 4
Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao?
Cá Con nói gì với Tôm Càng?
Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau?
b) Kể lại câu ch
File đính kèm:
- GA L2 T26.doc