CHIẾC RỄ ĐA TRÒN 
I . Mục tiêu : 
-Đọc trơn được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.
-Đọc phân biệt lời nói các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa các từ mới : thường lệ, tần ngần, chú cần vệ, thắc mắc.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ , Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 25 trang
25 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2285 | Lượt tải: 5 
                        
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài dạy lớp 2 tuần 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 31
THỨ
TIÊT
MÔN
TÊN BÀI
Hai
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Đạo đức
Toán
Chiếc rễ đa tròn ( Tiết 1 ).
Chiếc rễ đa tròn ( Tiết 2 ).
Bảo vệ loài vật có ích (T2)
Luyện tập.
Ba
1
2
3
4
5
 Tập đọc 
Chính tả (N-V)
 Toán
 Mĩ thuật
Thể dục 
Chiếc rễ đa tròn
Việt Nam có Bác.
Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000
Vẽ trang trí : Trang trí hình vuông 
Chuyền cầu - Trò chơi : Ném bóng trúng đích
Tư
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
TN - XH
Tập viết
 
 Cây và hoa bên lăng Bác.
 Luyện tập 
Mặt trời 
Năm
1
2
3
4
Luyện từ vàcâu
Chímh tả (N-V)
Toán
Thủ công
Từ ngữ về Bác Hồ – Dấu chấm , dấu phẩy.
Bảo vệ như thế là rất tốt.
Luyện tập chung.
Làm con bướm ( Tiết 1 ).
Sáu
1
2
3
4
5
Tập làm văn
Kể chuyện
Toán
Thể dục 
Sinh hoạt 
 
Đáp lời khen ngợi.
Cây và hoa bên lăng Bác.
Tiền Việt Nam
Chuyền cầu - Trò chơi : Ném bóng trúng đích
Sinh hoạt cuối tuần 
Tập đọc 	CHIẾC RỄ ĐA TRÒN 
I . Mục tiêu : 
-Đọc trơn được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.
-Đọc phân biệt lời nói các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa các từ mới : thường lệ, tần ngần, chú cần vệ, thắc mắc.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ , Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi các từ , câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 
 -Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi :
+ Bạn nhỏ trong trong bài thơ quê ở đâu ?
+ Vì sao bạn nhỏ phải cất thầm ảnh Bác ?
+ Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu ?
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ?
- GV nhận xét ghi điểm .
-Nhận xét chung .
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa .
 a. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu .
-Tóm tắt nội dung : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi . 
* Tìm hiểu bố cục bài : 
+ Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ?
-Gọi HS đọc bài . 
* Luyện phát âm từ khó :
-Yêu cầu HS tìm từ khó, GV chốt lại ghi bảng 
-rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn , thường lệ, cuốn , nhỏ dần , tần ngần .
-Kết hợp giảng từ mới :
-tần ngần
- thường lệ .
* Hướng dẫn cách đọc câu văn dài :
- Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất .// 
- Nói rồi , / Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn / và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc , / sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất . // 
 - GV đọc mẫu .
* Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể chậm rãi , giọng Bác ôn tồn, dịu dàng, giọng chú cần vụ ngạc nhiên .
- Đọc từng câu .
- Đọc từng đoạn . 
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- GV nhận xét tuyên dương .
-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh 
 Tiết 2 
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 -Gọi HS đọc bài .
+Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? 
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? 
 + Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế nào ?
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
 + Các em hãy nói 1 câu :
a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi.
b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh . 
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi . 
c. Luyện đọc lại : 
-Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo vai .
-Tuyên dương HS đọc tốt .
4. Củng cố : Hỏi tựa
+ Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi ? 
-Giáo dục tư tưởng cho HS .
5. Nhận xét, dặn dò : 
- Về đọc lại bài – chuẩn bị bài tiết sau . 
- Nhận xét tiết học .
 
- Cháu nhớ Bác Hồ .
- 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu .
- HS khác theo dõi, nhận xét .
 
 
-HS theo dõi bài .
 -Có 3 đoạn .
Đoạn 1 : Từ đầu à mọc tiếp nhé .
Đoạn 2 :Tiếp đó à chú sẽ biết .
Đoạn 3 : còn lại .
-1 HS đọc bài .
-HS tìm gạch chân và nêu từ khó .
-HS đọc từ khó 
-Đang mãi nghĩ , chưa biết nên làm thế nào ? 
-Thói quen hay qui định có từ lâu .
1 HS đọc HS khác theo dõi, nhận xét .
-HS đọc nối tiếp câu .
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn .
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
- Các nhóm nhận xét bình chọn người có giọng đọc hay nhất .
-1 HS đọc cả bài .
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
 - Chú cuộn lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé . 
- Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn , buộc tựa vào hai cái cộc sau đó vìu hai đầu rễ xuống đất 
-Một cây đa con có vòm lá tròn .
- Thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa .
- Bác rất yêu quí các em thiếu nhi ./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi ./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi ./ …
- Bác luôn thương cỏ cây , hoa lá ./ Bác luôn nâng niu từng vật ./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh ./ …
-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện .
-HS tự phân vai .
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai . 
-HS theo dõi và nhận xét . 
-HS trả lời .
Đạo đức :	BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH ( T2 )
I . Mục tiêu : HS hiểu :
-Ích lợi của một số loài vật có ích đối với cuộc sống của con người.
-Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ môi trường trong lành.
-Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
-Phân biệt được hành vi đúng và sai đối với các loài vật có ích.
- HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích…
II. Đồ dùng dạy học : 
-Tranh , ảnh …
-Vở bài tập đạo đức.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Ổn định : 
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 
+ Em hãy kể những con vật có ích mà em biết ?
+ Em hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ loài vật có ích ?
- Nhận xét ghi điểm .
- Nhận xét chung.
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động1:Lựa chọn cách đối xử đúng với loài vật.
- GV đưa yêu cầu : Khi đi chơi vườn thú , em thấy một số bạn dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng . Em sẽ chọn cách ứng xử nào :
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
a.Mặc các bạn , không quan tâm.
b.Đứng xem , hùa theo trò nghịch của bạn.
c.Khuyên ngăn các bạn.
d.Mách người lớn.
* Kết luận : Khi đi chơi vườn thú , mà thấy các bạn chọc thú hoặc lấy đá ném thú , ta nên khuyên ngăn bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
- Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
- GV nêu tình huống :
An và Huy là đôi bạn thân . Chiều nay tan học về Huy rủ .
-An ơi! Trên cây kia có một tổ chim , chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi .
+ An cần ứng xử như thế nào ? với tình huống đó .
- Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
+ Em hãy kể một vài việc làm để bảo vệ loài vật có ích ? 
- GV nhận xét và kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người . Vì thế , chúng ta cần phải bảo vệ loài vật … .
4 . Củng cố : Hỏi tựa .
+ Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích ?
- Về mhà ôn bài và thực hành bài học.
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Bảo vệ loài vật có ích ( Tiết 1 ).
-Chó , mèo , gà , trâu , bò , …
- HS kể theo khả năng của mình .
- HS thảo luận theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- HS thảo luận nhóm theo các nội dung trong bài 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
- HS tự liên hệ bản thân.
-Bảo vệ loài vật có ích ( Tiết 2 ).
Toán : 	LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : Giúp HS :
-Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ ).
-Ôn luyện về 
-Ôn tập về chu vi của hình tam giác.
-Ôn tập về giải bài toán về nhiều hơn.
II . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 
 - Thu một số vở bài tập để chấm . 
Bài 2 :Đặt tính và tính :
724 + 215 806 + 172
263 + 720 624 + 55
Bài 3 : Tính nhẩm .
-GV nhận xét ghi điểm . 
- Nhận xét chung.
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD luyện tập :
 Bài 1 :Tính .
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính .
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 :Đặt tính rồi tính .
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . 
 Bài 3 : Hình nào được khoanh vào 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK , sau đó trả lời câu hỏi.
+ Hình nào khoanh tròn vào số con vật ?Tại sao em biết điều đó ?
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm tính gì ?
Tóm tắt :
Gấu :| 210 kg |
Sư tử :| |18 kg |
 | |
 ? kg 
Bài 5:Tính chu vi của hình tam giác ?
 A
 300cm 200cm
 B C
 400cm
-+ Hãy nêu cách tính chu vi tam giác .
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
-GV nhận xét sửa sai . 
4 . Củng cố : Hỏi tựa 
-Nêu nội dung luyện tập .
+ Muốn cộng các số có nhiều chữ số phải qua mấy bước .Nêu rõ từng bước ?
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . 
- Nhận xét tiết học.
 225 362 683 502 261
 634 425 204 256 27
 859 787 887 758 288
+
+
+
+
-Phép cộng trong phạm vi 1000 ( không nhớ ).
 724 806 263 624
 215 172 720 55
 939 978 983 679
+
+
+
+
- 2 HS làm bảng.
500+200 = 700 800+100 = 900
600+300 = 900 300+300 = 600
400+400 = 800 200+200 = 400
 
- HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
+
 
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
-Hình a. được khoanh tròn vào một phần tư số con vật.vì hình a có 8 con voi đã khoanh 2 con .
-Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn co gấu 18 kg .
Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg ?
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là :
210 + 18 - 228 (kg)
Đáp số : 228 kg
-Bằng tổng độ dài các canh của hình tam giác đó.
- HS nêu.
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là :
300 cm + 400 cm + 200 cm= 900 cm.
Đáp số : 900cm
-Luyện tập.
- 3 HS làm – Lớp tính bảng
Tập đọc 	CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I . Mục tiêu :
 -HS đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , phẩy , giữa các cụm từ.
-Giọng đọc trang nghiêm , thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối vơí Bác.
-Hiểu nghĩa các từ mới : uy nghi , hội tụ , tam cấp , non sông gấm vóc , tôn kính.
-Hiểu nội dung bài : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình , nhà sàn , các loài cây hoa xung quanh lăng Bác.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1 . Ổn định : 
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 
Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác Hồ bảo chú cần vụ làm gì ?
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa như thế nào ?
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò chơi gì bên cây đa ?
- Nhận xét ghi điểm.
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.
- Tìm hiểu bố cục 
+ Bài này chia mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ?
* Luyện phát âm :
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại và ghi bảng : Lăng Bác , lịch sử , nở lứa đầu , tượng trưng , quảng trường , khắp miền , vạn tuế , …
- GV đọc mẫu kết hợp với giảng từ .
* Hướng dẫn đọc câu văn dài : 
Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hương chưa đơm bông , / nhưng hoa nhài trắng mịn , / hoa mộc , hoa ngâu kết chùm , / đang toả hương ngào ngạt .
- GV đọc mẫu .
* Hướng dẫn đọc bài: đọc giọng trang nghiêm trầm lắng ở câu kết .
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- Nhận xét tuyên dương.
- Đọc đồng thanh .
b. Tìm hiểu bài :
+ Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác ?
+ Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ?
+ Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác ?
+ Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với bác ?
+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ? 
4 . Củng cố : Hỏi tựa 
+ Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai ?
+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ? 
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ , xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học.
-Chiếc rễ đa tròn .
-HS đọc bài và trả lời.vở bài tập .
- Bài này chia làm4 đoạn.
+ Đoạn1 : Từ đầu à hương thơm.
+ Đoạn2 : Tiếpà lứa đầu.
+ Đoạn 3 : Tiếp à ngào ngạt.
+ Đoạn 4 : Phần còn lại.
 
- HS tìm và nêu từ khó . 
-1 HS đọc bài .
-1 HS đọc bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lớp đọc bài.
-Cây vạn tuế , dầu nước , hoa ban.
-Hoa ban , đào Sơn La , hoa sứ đỏ Nam bộ , hoa dạ hương , hoa nhài , hoa mộc , hoa ngâu.
-Hội tụ , đâm chồi , phô sắc , toả hương thơm.
-Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào viếng lăng Bác .
- Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn kính với Bác.
Chính tả ( N– V ) 	VIỆT NAM CÓ BÁC
I . Mục tiêu : 
-Nghe và viết lại chính xác , đẹp bài thơ Việt Nam có Bác.
-Trình bày đúng , đẹp khổ thơ lục bát.
-Biết cách viết hoa các danh từ riêng.
-Làm đúng các bài tập chính tả.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Bài thơ “Thăm nhà Bác” chép sẵn vào bảng phụ.
-Bài tập 3 viết ra bảng phụ ( giấy to ).
III . Các hoạt động dạy - học : 
1 . Ổn định : 
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 
- Thu một số vở bài tập để chấm . 
Bài 3 :Thi đặt câu nhanh .
a. Với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr .
b. Với từ chứa tiếng có vần êt hoặc êch .
-Viết các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . 
-GV nhận xét sửa sai . 
-Nhận xét chung . 
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Bài thơ nói lên công lao to lớn của Bác hồ đối với nhân dân ta .
+ Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì ?
+ Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ?
* Luyện viết : 
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . 
- GV chốt lại và ghi bảng : trường sơn , nghìn năm, lục bát , non nước 
* Hướng dẫn cách trình bày 
+ Bài thơ có mấy dòng thơ ?
+ Đây là thể thơ gì ? Vì sao em biết ?
+ Các chữ đầu dòng được viết như thế nào ?
+ Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào trong bài thơ ? Vì sao ?
* Viết chính tả .
- GV đọc bài cho HS viết , đọc chậm rõ và nhắc lại nhiều lần để HS viết đúng .
- GV đọc bài cho HS dò bài soát lỗi .
- Thu một số vở bài tập để chấm . 
* Hướng dẫn HS làm bài tập : 
Bài 2 : Điền vào chỗ trống r / d / gi ?Đặt dấu hỏi hay dấu ngãtrên những chỗ in đậm .
Bài 3 : Điền tiếng thích hợp vào ô trống 
a. rời hay dời .
giữ hay dữ ?
b. lã hay lả ?
võ hay vỏ .
-GV nhận xét sửa sai . 
4 . Củng cố : Hỏi tựa 
Trả vở nhận xét sửa sai . 
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà viết lại các từ khó hay mắc lỗi , chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động học
- Cháu nhớ Bác Hồ .
2-3 HS lên bảng thi đặt câu . 
- 2 HS viết bảng lớp viết bảng con các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng .
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước , trời mây và đỉnh Trường Sơn .
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam , Việt Nam là Bác .
 
- HS tìm và nêu từ khó . 
- Bài thơ có 6 dòng .
- Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng , dòng sau có 8 tiếng .
- Thì phải viết hoa , chử¬ dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô , chữ ở dòng 8 viết sát lề .
- Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng . Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng Bác .
- HS viết bài vào vở .
- HS dò bài soát lỗi .
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vở bài tập .
-những chữ cần điền là :bưởi, dừa , rào , đỏ , rau , những , gỗ chảy , giường .
tàu rời ga , Sơn tinh dời từng dãy núi , 
Bộ đội canh giữ bầu trời .
Con cò bay lả bay la , không uống nước lã .
Anh trai tập võ , vỏ cây sung xù xì 
- Việt Nam có Bác .
Toán :	PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I . Mục tiêu : Giúp HS :
-Biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) theo cột dọc.
-On tập về giải bài toán về ít hơn.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vị.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1 . Ổn định : 
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 
- Thu một số vở bài tập để chấm . 
Bài 2 :Đặt tính và tính :
Bài 3 : Tóm tắt .
Thùng 1 :| 15 lít |
Thùng 2 :| | 23 lít |
 | ? lít | 
-GV nhận xét ghi điểm . 
- Nhận xét chung .
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
b. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) .
@ Giới thiệu phép trừ : 
- GV vừa nêu bài toán , vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK . 
- Bài toán : Có 635 hình vuông , bớt đi 214 hình vuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông ?
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ,ta làm thế nào ? 
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? 
@ Đặt tính và thực hiện tính 
- Viết số bị trừ ở hàng trên ( 635 ) , sau đó xuống dòng viết số trừ ( 214 ) sao cho thẳng cột hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị với nhau . Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ và gạch ngang dưới 2 số . 
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái .
 5 trừ 4, bằng 1, viết 1 .
 421 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2 .
 6 trừ 2 bằng 4 , viết 4 .
 Vậy 635-214 = 421 .
* Luyện tập thực hành : 
Bài 1 : Tính 
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
-Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách tính .
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
+ Yêu cầu nêu cách đặt tính rồi thực hiên phép tính .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
Bài 3 :Tính nhẩm (theo mẫu) 
500- 200 = 300
1000- 200 = 800
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 4 :
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt
 183 con
Vịt :
 121 con
Gà :
 ? con
+ Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm phép tính gì ?
-GV nhận xét sửa sai . 
4 . Củng cố : Hỏi tựa .
- Đặt tính rồi tính .
456 – 234 678 – 568
-GV nhận xét sửa sai . 
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . 
- Nhận xét tiết học.
- Luyện tập .
 361 712 453 75
 425 257 235 18
 786 969 688 93
+
+
+
+
- 2 HS làm bảng lớp làm bảng con .
Bài giải .
Thùng thứ hai chứa được số lít nước là :
156 + 23 = 179 ( lít)
Đáp số : 179 lít nước
 
- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán . 
- HS phân tích bài toán .
-Thực hiện phép tính trừ 635-214 .
- Còn lại 4 trăm , 2 chục , 1 hình vuông . 
- 2 HS lên bảng đặt tính , lớp làm bảng con .
 - HS theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính 
 
 484 586 497 925 590
 241 253 125 420 470
 243 333 372 505 320
-
-
-
-
 -
 
- HS tính nhẩm , sau đó ghi kết quả vào VBT.
700- 300 = 400	900- 300 = 600
600- 400 = 200	800- 500 = 300
1000- 400 = 600	1000- 500 = 500
Đàn vịt có 183 con , đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con .
Hỏi đàn gà có bao nhiêu con .	
1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán . 
Phép tính trừ .
Bài giải
Đàn gà có số con là :
183 -121 = 62 ( con )
 Đáp số : 62 con.
- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . 
Thể dục CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I . Mục tiêu : 
-Ôn trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người . Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn.
-Làm quen với trò chơi “Ném bóng trúng đích” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu.	
II. Địa điểm , phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi , quả cầu ( mỗi em 1 quả ) , bảng gỗ , …
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Phần mở đầu 
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học :
-On trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người .
-Làm quen với trò chơi “Ném bóng trúng đích” 
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông.
- GV tổ chức cho HS chạy nhẹ 90m-100m.
- GV tổ chức cho HS đi thường và hít thở sâu
- GV tổ chức cho HS ôn động tác tay , chân , lườn , bụng , nhảy của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản
- Tổ chức “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”.
- GV tổ chức trò chơi “Ném bóng trúng đích”.
- GV nêu tên trò chơi : Trò chơi “Ném bóng trúng đích”.
- GV giải thích và làm mẫu cách chơi.
- GV tiến hành chia tổ và thống nhất hiệu lệnh 
- GV tiến hành tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Nhận xét .
3. Phần kết thúc
- GV cho HS đi đều và hát.
- GV tổ chức cho HS ôn một số động tác hồi tĩnh thả lỏng .
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
Phương pháp tổ chức
- HS tập trung theo đội hình hàng ngang .
 
 90-100 m
- HS chuyển thành đội hình vòng tròn và thực hiện hít thở sâu.
- HS thực hiện động tác trên 2x8 nhịp .
 2-3m 
 
 5 -10 mét 
- 4 tổ thi ném xem tổ nào trúng đích nhiều hơn .
 - 2-3 phút 
- 5-6 phút 
Tập đọc 	BẢO VỆ NHƯ THẾ LÀ RẤT TỐT
I . Mục tiêu : 
-Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó.
-Ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm , phẩy , giữa các cụm từ.
-Đọc phân biệt được lời của từng nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa của các từ mới : chiến khu , vọng gác , quan sát , rảo bước , đại đội trưởng .
-Hiểu nội dung bài : Bác Hồ rất nhân hậu và rất tôn trọng nội quy . Đó là những phẩm chất đáng quý của Người.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Ổn định : 
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 
+ Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác ?
+ Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ?
+Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác ?
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
a. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Bác Hồ rất nhân hậu và rất tôn trọng nội quy . Đó là những phẩm chất đáng quý của Người.
- Tìm hiểu bố cục
+ Bài này có mấy đoạn ? 
+ Em hãy chia đoạn trong bài ?
* Luyện phát âm : -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . 
- GV chốt lại và ghi bảng : Lí Phúc Nha, rảo bước, vọng gác, vui vẻ , hoảng hốt , chiến khu , quan sát , đại đội trưởng .
* Từ mới :- Chiến khu 
- quan sát .
- rảo bước .
- đại đội trưởng .
* HD đọc câu văn dài:
- Đang quan sát,/ bỗng anh thấy từ xa/ một cụ già cao gầy,/ chân đi dép cao su / rảo bước về phía mình.//
* Hướng dẫn đọc bài : 
- Giọng người kể vui vẻ , chậm rãi. Giọng Bác vui , hiền hậu , giọng anh Nha lễ phép , thật thà nhưng nguyên tắc , giọng đại đội trưởng hốt hoảng .
- Đọc từng câu
- Đọc đoạn trước lớp
- Thi đọc từng đoạn . 
-Đọc toàn bài . 
 -Đọc đồng thanh . 
b.Tìm hiểu bài : 
+ Anh Nha là người ở đâu ?
+ Anh Nha được giao nhiệm vụ gì ?
+ Anh Nha hỏi Bác điều gì ?
+ Vì sao anh Nha lại hỏi giấy tờ của Bác Hồ ?
+ Bác Hồ khen anh Nha như thế nào ?
+ Em thích chi tiết nào nhất ? Vì sao ?
+ Qua bài em thấy thêm phẩm chất gì đáng quý của Bác Hồ ?
c. Luyện đọc lại .
- GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt . 
4 . Củng cố : Hỏi tựa .
- GV gọi HS dựng lại nội dung câu chuyện của bài tập đọc.
+ Qua bài em thấy thêm phẩm chất gì đáng quý của Bác Hồ ?
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ , xem trước bài sau 
- Nhận xét tiết học.
-Cây và hoa bên lăng Bác.
- HS chú ý lắng nghe.
-Bài này có 3 đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu … dân tộc Sán Chỉ.
+ Đoạn 2 : Tiếp … phía mình .
+ Đoạn 3 : Còn lại.
 - HS tìm, gạch chân và nêu từ khó . 
-Vùng căn cứ của ta trong kháng chiến chống Pháp.
-Xem xét để thấy rõ , bước rõ .
-Đi nhanh .
-Người chỉ huy đại đội.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài .
- Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp.
- 1 HS đọc lạibài .
- Lớp đồng thanh .
-Người miền núi thuộc dân tộc Sán Chỉ.
-Đứng gác trước cửa nhà Bác để bảo vệ Bác.
-Hỏi giấy tờ Bác.
-Vì anh Nha chưa biết mặt Bác nên thực hiện đúng nguyên tắc.
-Chú ấy làm bảo vệ như thế là rất tốt.
- HS trả lời theo ý hiểu .
-Bác hồ rất tôn trọng nội quy chung.
- 4 HS thể hiện lại nội dung bài ( người dẫn chuyện , Bác Hồ , anh Nha , Đại đội trưởng ).
-Bảo vệ như thế là rất tốt.
Toán 	LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : Giúp HS 
-Luyện kĩ năng thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) theo cột dọc.
-Ôn luyện về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
-Ôn luyện cách tìm số bị trừ , số trừ , hiệu.
-Ôn luyện về giải toán bài toán về ít hơn.
            File đính kèm:
 t31.doc t31.doc