Bài dạy tuần 1 lớp 1

Toán

 Tiết 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

I. MỤC TIÊU:

 HS:

 - Nhận ra những việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1 và những yêu cầu cần đạt được trong học tập tiết 1.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - GV, HS : Sách toán 1 còn mới.

 Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS .

 

doc13 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy tuần 1 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần1 Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012 Toán Tiết 1: Tiết học đầu tiên I. Mục tiêu: HS: - Nhận ra những việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1 và những yêu cầu cần đạt được trong học tập tiết 1. II. Đồ dùng dạy học : - GV, HS : Sách toán 1 còn mới. Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Cách thức tổ chức 1. Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1.(15') a. GV cho HS xem sách T1 b. HS sử dụng sách T1 c. Giới thiệu về sách T1 - GV đưa sách toán ra giới thiệu - GV hướng dẫn HS lấy sách, mở sách đến trang " Tiết học đầu tiên ". - GV giới thiệu ngắn gọn - HS tập gấp, mở sách, GV hướng dẫn cách giữ gìn sách . 2. Làm quen với một số hoạt động học tập Toán 1. (7') 3. Các yêu cầu cần đạt được khi học Toán 1. (4') 4. Giới thiệu đồ dùng Toán học sinh. (5') 5. Củng cố - dặn dò. (2') - Tiết sau mang đầy đủ đồ dùng, sách vở phục vụ cho việc học Toán. - GV hướng dẫn cả lớp quan sát từng tranh rồi thảo luận . - GV giảng cạn kẽ cho HS hiểu về các yêu cầu. - GV đưa bộ đồ dùng học toán ra giới thiệu về các đồ dùng. - GV nhắc lại các đồ dùng học toán, sách Toán 1, cách giữ gìn sách, đồ dùng học tập. - GV giao việc chuẩn bị cho tiết học toán sau... TIẾNG VIỆT ổn định tổ chức I. Mục tiêu - Xây dựng cho học sinh nề nếp học tập . - Bầu cán sự lớp - Xây dựng nội quy lớp học. II. Đồ dùng dạy học - Bản nội quy. - Một số sách vở, đồ dùng học tập của học sinh lớp 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung Cách tổ chức 1. Xây dựng nề nếp học tập(10p) 2. Giới thiệu sách vở đồ dùng học tập(10p) - GV hướng dẫn học sinh nề nếp học tập. + Thời gian học, số tiết buổi sáng buổi chiều. + Cách xếp hàng ra vào lớp, giơ tay phát biểu, cách chào cô giáo khi vào lớp, lúc ra chơi, cách ngồi học... - HS thực hành điều vừa được biết . - GV giới thiệu những sách vở, đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh lớp 1. + GVđưa lần lượt từng vật giới thiệu tên, cách sử dụng, cách giữ gìn, bảo quản. 3. Bầu cán sự lớp(10p) - GV nêu sự cần thiết phải có cán sự lớp trong một lớp học: lớp trưởng, lớp phó, quản ca, các tổ trưởng, nhiệm vụ và cách làm của từng cán sự. - lớp thảo luận và bình bầu. - Các cán sự được bầu lần lượt nêu lại nhiệm vụ, trách nhiệm của mình và thực hành. - GV nhận xét, uốn nắn cho học sinh. - GV nhắc lại một số nề nếp chính . Tiết 2 4. Xây dựng nội quy lớp học(15p) - GV nêu sự cần thiết phải có nội quy lớp học để học tập tốt. - GV định hướng cho học sinh nội quy là những quy định về học ở lớp, ở nhà, đạo đức, vệ sinh cá nhân, trường lớp. - GV hướng dẫn học sinh thảo luận, bàn bạc những yêu cầu cho từng mục. - GV chốt lại những quy định của lớp(đọc nội quy lớp) - 2,3 học sinh nhắc lại nội quy lớp. - Lớp GV bổ sung. 5. Củng cố, thực hành nề nếp học tập(15p) 6. Củng cố- dặn dò (3p) - GV yêu cầu cả lớp thực hiện nề nếp học tập. - Học sinh thực hiện cách ra vào lớp, giơ tay phát biểu, tư thế học tập... - GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở của học sinh, nhắc nhở học sinh về bổ sung nếu thiếu. - Hướng dẫn học sinh cách dùng bảng, phấn, giẻ lau. - Hướng dẫn học sinh cách sử dụng đồ dùng học Toán, Tíêng Việt. - Cả lớp tập mở, cài, cất đồ dùng. - GV nhắc nhở học sinh thực hiện tốt nội quy, nề nếp lớp học . - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho bài học sau. Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012 Toán Tiết 2: Nhiều hơn, ít hơn I. Mục tiêu: HS: - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật. - Sử dụng các từ "nhiều hơn ","ít hơn" khi so sánh về số lượng. II. Đồ dùng dạy học: GV: Cốc và thìa, sách và bút ( mỗi nhóm số lượng không quá 5) III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức A. Kiểm tra (2') : - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng ( SGK, bút chì ) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. (1') 2. Giới thiệu "nhiều hơn, ít hơn" (10') KL: Số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn số cốc. - GV kiểm tra theo bàn. - GV: để so sánh hai nhóm đồ vật xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn chúng ta cùng tìm hiểu qua bài… - GV đưa ra 5 cốc và 4 thìa nêu yêu cầu. - 1 HS lên đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa - HS nhận xét - GV kết luận : . . . - Nhiều HS nhắc lại cả câu. - 1 HS lên bảng đặt mỗi bút vào một quyển sách và nêu nhân xét. - HS, GV nhận xét kết luận. - HS nhắc lại kết quả so sánh. 3. Nhận biết nhiều hơn, ít hơn qua tranh, SGK (5'). c. Củng cố dặn dò. (5') Trò chơi: Nhiều hơn ít hơn. - S o sánh các nhóm đồ vật trong nhà: bàn - ghế, bát - đĩa ... - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ. - HS thực hành nối - HS đổi chéo bài để kiểm tra. - HS nêu miệng kết quả so sánh theo từng nhóm vật. - HS, GV nhận xét kết luận. - GV phổ biến cách chơi. - HS thì nêu nhanh nhóm vật nhiều hơn, nhóm vật ít hơn mà GV cài trên bảng. - GV dặn dò... Tiếng Việt ổn định tổ chức CHIỀU: Thể dục Tiết1: ổn định tổ chức lớp – Trò chơi I.Mục tiêu: - Bước đầu biết được một số nội quy tập luyện cơ bản. - Biết lam theo GV sửa lại trang phục cho gọn gàng khi tập luyện. - Bước đầu biết cách chơi trò chơi. II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Chuẩn bị địa điểm, trò chơi “Diệt các con vật có hại” - HS: Trang phục gọn gàng III.Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Phần mở đầu: (10 phút ) 1. Tập hợp lớp: - Tập hợp - Điểm số, báo cáo 2. Khởi động: B.Phần cơ bản: (15 phút) HĐ1: Biên chế tổ tập luyện chọn cán sự lớp HĐ2: Phổ biến nội quy Nghỉ giải lao: (2 phút ) HĐ3: Trò chơi “Diệt các con vật có hại” (6 phút) C.Phần kết thúc: (2 phút) G: Yêu cầu học sinh tập hợp ra sân tập. H: Xếp thành 2 hàng dọc -> quay thành hàng ngang, phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. G: Hd học sinh giậm chân và đọc 1 – 2,… G: Chia thành 4 tổ mỗi tổ 4 em bầu tổ trưởng. - Tập ở ngoài sân khi trời nắng, khô. Tập ở lớp khi trời mưa, dưới sự điều khiển của bạn cán sự lớp. - Trang phục gọn gàng. - Trong giờ học phải nghiêm túc. H: Hát…. G: Nêu tên trò chơi. H: Kể tên các con vật có hại mà em biết. G: Điều khiển trò chơi 1 lần. H: Thực hiện chơi trò chơi G: Quan sát, uốn nắn. H: Củng cố lại bài G: Nhận xét giờ học. H: Học sinh nhớ lại trò chơi, tập chơi với các bạn. H: Luyện tập ở nhà. Tự nhiên và xã hội Tiết1: Cơ thể chúng ta I. Mục tiêu: - Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mũi, mắt, miệng, lưng, bụng. - HS khá, giỏi phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể. - Yêu thích các họat động để cơ thể phát triển tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - G: Hình vẽ (sgk) - H: Vở bài tập – sgk III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: (2 phút) B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Nội dung: a. Ôn các bộ phận bên ngoài của cơ thể. (10 phút) b. Các hoạt động của cơ thể (10 phút) Nghỉ giải lao (2 phút) c. Trò chơi: (7 phút) 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút ) G: Kiểm tra sách vở của HS G: Nêu mục đích yêu cầu giờ học. H:Nêu lại các bộ phận bên ng của cơ thể. H: Lần lượt chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể(Hình vẽ minh họa). H: 2 em 1 cặp thực hành chỉ các bộ phận trên cơ thể bạn. G: Qsát, nx, bổ sung, chốt lại ý đúng H: Kể 1 số hoạt động của cơ thể H: Nối tiếp thực hiện “ hoạt động” theo hướng dẫn của GV G: Nhận xét, bổ sung. H: Nhắc lại( 2 em ) H: Hát, vận động… H: Hướng dẫn HS hát: “ Cúi mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này là hết mệt mỏi” G: Vừa hát vừa làm mẫu động tác H: Tập theo HD của GV(CN, nhóm) G: Quan sát, uốn nắn. H: Nhắc lại ND bài học. Liên hệ. G: NX chung giờ học, nhắc HS tập thể dục hàng ngày. Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2012 Toán Tiết 3: Hình vuông, hình tròn I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình. - HS thực hiện đầy đủ bài tập 1,2,3. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - G: Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa. một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn. - H: Một số vật có mặt là hình vuông, hình tròn. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Nhiều hơn, ít hơn B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2 phút) 2. Hình thành kiến thức mới: a. Giới thiệu hình vuông: (6 phút) b. Giới thiệu hình tròn (4 phút) Nghỉ giải lao (2 phút) c. Thực hành: Bài 1: Tô màu (5 phút) Bài 2: Tô màu (5 phút) Bài 3: Tô màu (5 phút) Bài 4: Tô màu (5 phút) 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút) H: So sánh số hình vuông hàng trên và hàng dưới (Bảng gài) H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu qua đồ dùng dạy học. G: Sử dụng tấm bìa và 1 số vật có mặt là hình vuông cho HS xem và sau mỗi lần đều nói “ Đây là hình vuông”. H: Quan sát và nhận xét từ kích thước, màu sắc của các hình vuông đó. - Nêu tên các vật có mặt là hình vuônG(5 em) H+G: Nhận xét, bổ sung. G: Giới thiệu tương tự hình vuông. H: Hát, vận động G: Nêu yêu cầu bài tập. G: Hướng dẫn cách thực hiện bài tập H: Tô màu 4 hình đầu BT1( SGK ). G: Quan sát, uốn nắn. H: Tô màu 4 hình đầu bài 2 SGK ( Như bài 1 ) H: Tô màu 2 hình đầu bài 3 SGK ( Tương tự bài 1 ) G: Còn thời gian cho hs làm BT4. H: Tô màu hình đầu bài 4 SGK G: Nhận xét chung giờ học. HS sưu tầm1số đồ vật có dạng hình tam giác. Tiếng Việt Tiết 5+6: Bài 1: e I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được ghữ và âm e. - Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk. - HS khá, giỏi luyện nói 4 - 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong sgk. II. Đồ dùng dạy học: - G: Bảng phụ ghi chữ e, sợi dây, tranh minh họa, SGK. - H: SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Các nét cơ bản B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (3 phút) 2. Dạy chữ ghi âm: a. Nhận diện chữ e: (5 phút) b. Phát âm: e (16 phút) Nghỉ giải lao: c.Viết bảng con: e (7 phút) Tiết 2 3. Luyện tập: a- Luyện đọc: (23 phút) b-Luyện viết: (10 phút) C. Củng cố, dặn dò: (2 phút) H: Đọc các nét cơ bản (3 em) - Viết các nét cơ bản( Bảng con) H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu trực tiếp H: Quan sát trang SGK G: Đặt câu hỏi gợi mở -> dẫn dắt nội dung bài. G: Viết chữ e ( Chậm, rõ qui trình cho HS quan sát nhận biết) G: Sử dụng sợi dây thẳng vắt chéo thành chữ e cho HS quan sát. G: Phát âm mẫu chữ e. H: Phát âm đồng thanh -> cá nhân. G: Nhận xét.Sửa lỗi. H: Hát G: Viết mẫu lên bảng (Nêu rõ quy trình). H: Viết bảng con ( vài lần) H: Đọc bài trên bảng. H: Đọc bài SGK (đồng thanh, cá nhân, nhóm (2 em). G: Quan sát, uốn nắn. H: Quan sát mẫu vở Tập viết. G: Hướng dẫn cách trình bày. H: Viết bài vào vở . G: Chốt nội dung bài. Dặn học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2012 Toán Tiết 4: Hình tam giác I.Mục tiêu: - Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình. - Yêu thích môn học. Phát triển khả năng quan sát cho HS II.Đồ dùng dạy học: - G: Một số hình tam giác bằng bìa. Đồ vật có mặt là hình tam giác. - H: Đồ vật có mặt là hình tam giác. III.Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Bài 3 B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (3 phút) 2. Hình thành kiến thức mới: a. Giới thiệu hình tam giác (9 phút) Nghỉ giải lao (3 phút) b. Thực hành: Ghép hình (14 phút) c.Trò chơi: Chọn nhanh hình (5 phút) 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút ) H: Nêu tên vật có mặt là hình vuông, hình tròn ( 3 em ) H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu bằng vật mẫu G: Sử dụng tấm bìa và 1số vật có mặt là hình tam giác cho HS xem và sau mỗi lần đều nói “ Đây là hình tam giác”. H: Quan sát và nhận xét từ kích thước, màu sắc của các hình tam giác đó. - Nêu tên các vật có mặt là hình tam giác (7 em). H+G: Nhận xét, bổ sung G: Giới thiệu tương tự hình vuông H: Hát, vận động… H: Nêu yêu cầu bài tập G: Hướng dẫn cách thực hiện bài tập H: Dùng các hình vuông, hình tam giác để xếp thành các hình như mẫu - Khi xếp xong hình HS đặt tên cho các hình đó.( cái nhà, cái thuyền, con cá) G: Quan sát, uốn nắn. H: Trưng bày sản phẩm H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu yêu cầu trò chơi, cách chơi. H: Thi đua chơi theo 2 đội, - Chọn nhanh các hình vừa học ( hình vuông, hình tròn, hình tam giác). - Nhận xét, đánh giá kết quả trò chơi G: Nhận xét chung giờ học. - HS tìm các đồ vật có hình tam giác - HS xem và chuẩn bị trước bài 5 Tiếng Việt Tiết7 + 8: Bài 2: b I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được chữ b và âm b. - Đọc được be. - Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk. II. Đồ dùng dạy - học: G: Bảng phụ, tranh minh họa SGK. H: SGK, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành Tiết 1 A.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Đọc Bé, mẹ, ve, xe. - Viết chữ e. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Các hoạt động: a- Nhận diện chữ b: (4 phút). b- PT cấu tạo và phát âm: (15 phút) b + e - > be Giải lao (2 phút) c-Viết bảng con: b – be (8 phút) Tiết 2 3, Luyện tập: a. Luyện đọc (15 phút) b. Luyện viết (11 phút) Nghỉ giải lao (2phút) c. Luyện nói: Trẻ em học tập (8 phút) C. Củng cố, dặn dò: (3 phút) G: Treo bảng phụ (đã ghi e, bé, ve, xe). H: Đọc đồng thanh , cá nhân. G: Nhận xét đánh giá. G: Giới thiệu tranh vẽ. Nêu yêu cầu bài G: Chữ b gồm 2 nét( nét khuyết trên và nét thắt) H: Phát âm b, e -> đánh vần be -> phân tích tiếng be. G: Phát âm be. H: Ghép tiếng be -> đọc trơn. H: Hát G: Viết mẫu lên bảng (Nêu rõ quy trình) H: Viết bảng con G: Nhận xét, sửa sai. H: Đọc bài trên bảng. H: Đọc SGK(đồng thanh, cá nhân) G: Quan sát, sửa sai, giúp HS đọc đúng. G: Hướng dẫn HS cách thực hiện H: Tô chữ b, tiếng be trong VTV G: Quan sát, uốn nắn H: Hát, múa, vận động. H: Quan sát tranh sgk -> thảo luận. G: Đặt câu hỏi gợi mở. H: Luyện nói theo chủ đề( Vài em nhắc lại các câu GV đã nói mẫu) G: Nhận xét, đánh giá. H:Đọc bài 1 lượt toàn bài. G: Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010 SÁNG: Tiếng Việt Tiết 9 + 10: Bài 3: Dấu sắc I.Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc. - Đọc được bé. - Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk. II.Đồ dùng dạy - học: G: Bảng phụ – Tranh minh họa. H: SGK – Vở tập viết – Bộ ghép chữ. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành Tiết 1 A.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Đọc: b – be – bè. - Viết b – be. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (3 phút) 2.Dạy dấu thanh “ / ”: (18 phút) a- Nhận diện dấu /: (3 phút) b- Phân tích cấu tạo và phát âm (Thanh sắc / ) be – bé Nghỉ giải lao (2 phút) c-Hướng dẫn viết bảng con: (7 phút) Tiết 2 3.Luyện tập a-Luyện đọc (18 phút?) Nghỉ giải lao (2 phút ) b-Luyện viết: (7 phút) c-Luyện nói theo chủ đề: Các hoạt động của bé: (7 phút) C. Củng cố, dặn dò: (3 phút) H: Đọc, viết theo yêu cầu của GV(Bảng phụ) G: Nhận xét, đánh giá. G: Cho học sinh quan sát tranh SGK G: Đưa ra các hình, mẫu vật…dẫn dắt vào nội dung bài học. H: Nhận diện thanh sắc ( / ) H: Phát âm ( / ) -> đánh vần be – bé - Đọc trơn -> Ghép tiếng bé G: Phát âm mẫu H: Đọc đồng thanh, cá nhân.(Nhiều lần) G: Viết mẫu lên bảng, hướng dẫn cách viết. H: Viết bảng con( vài lần ) G: Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh. H: Đọc bài trên bảng. H: Đọc SGK (nhóm, cá nhân). H: Thực hiện yêu cầu trong vở tập viết. G: quan sát, uốn nắn. G: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh. H: Thảo luận tranh -> Luyện nói theo chủ đề. H+G: Nhận xét, bổ sung. H: Nhắc tên bài. Đọc lại bài 1 lượt. G: Chốt lại nội dung bài. - Dặn học sinh về nhà đọc bài CHIỀU: Đạo đức Tiết 1: Em là học sinh lớp Một I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. - HS biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt. - Có thái độ vui vẻ, phấn khởi, tự giác đi học. II. Đồ dùng dạy - học: - G: Bài hát “đi học”. Trò chơi “ Tên tôi tên bạn” - H: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Khởi động: Hát “ đi học” ( 2 phút ) B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) 2. Nội dung: * Trò chơi “Tên tôi, tên bạn” ( 10 phút ) KL: Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn em hãy nói tên của bạn. * Kể về sự chuẩn bị vào lớp 1 của mình ( 9 phút ) KL: Đi học lớp 1 là vinh dự là quyền lợi và nhiệm vụ của trẻ em Nghỉ giải lao ( 3 phút ) * Bài tập 3: Kể những ngày đầu đến lớp ( 8 phút ) KL: Vào lớp 1 các em có thầy cô giáo và bạn bè mới. 3. Củng cố, dặn dò: (2 phút ) G+H: Cùng hát bài hát G: Giới thiệu trực tiếp G: Tổ chức cho HS chơi trò chơi H: Lần lượt giới thiệu tên mình với các bạn G: Hướng dẫn, giúp đỡ để HS - Biết được bạn, cùng tên. - Kể tên một số bạn mà em nhớ? - Nêu được kết luận G: Yêu cầu HS kể về việc bố mẹ đã chuẩn bị cho việc đi học lớp 1 của các em H: Nối tiếp kể theo hướng dẫn của GV G: kết luận H: Hát, vận động… G+H: Đàm thoại, giúp HS nói được - Ai đưa em đi học? - Đến lớp học có gì khác ở nhà? G: Nhận xét, bổ sung, tóm tắt. H: Nhắc lại tên bài học. - Nêu được 1 vài ý chính của bài học - Chuẩn bị đầy đủ sách, vở Thủ công Tiết1: Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công I. Mục tiêu: - Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ (thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) để học thủ công. - HS khá, giỏi biết một số vật liệu khác có thể thay thế giây, bìa để làm thủ công như: giấy báo, hoạ báo, giấy vở hs, lá cây. - Giúp HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học TC ( kéo, hồ dán, thước kẻ). - HS: Các loại dụng cụ thủ công. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: ( 2 phút ) 2. Các hoạt động: * HĐ1: Giới thiệu giấy, bìa (10 phút) Nghỉ giải lao (3 phút) *HĐ2: Giới thiệu dụng cụ TC (10 phút) 3. Củng cố, dặn dò (5 phút) G: ổn định tổ chức lớp. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HT của HS G: Giới thiệu nội dung bài học -> ghi đầu bài. G: Đưa ra 2 loại giấy, 1 loại không có ô kẻ, 1 loại có ô kẻ. - Loại không có ô kẻ ở lớp 1 không dùng được - Loại có ô kẻ ở lớp 1 dùng được H: Lấy giấy màu bố mẹ đã mua ra qs, phân biệt loại giấy dùng được và không dùng được. G: Quan sát, giúp đỡ. -Nhắc học sinh phải mua đủ các màu. H: Hát, múa, vận động G: Giới thiệu với HS một số dụng cụ học thủ công, HS quan sát, nhận biết. - Thước: được làm bằng gỗ hoặc nhựa dùng để đo chiều dài, trên mặt thước có ghi vạch, số. - Bút chì: dùng để kẻ, vẽ. - Kéo: dùng để cắt. - Hồ: dùng để dán giấy, được chế biến từ bột sắn… khi dùng cần bôi vừa phải. G: Nhận xét chung giờ học. Dặn học sinh chuẩn bị bài 2.

File đính kèm:

  • docTUẦN 1.doc
Giáo án liên quan