Học vần
Bài 69 : ĂT, ÂT
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật; các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Ngày chủ nhật
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh
- Hộp đồ dùng HV
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy tuần 17 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2013
Học vần
Bài 69 : ĂT, ÂT
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật; các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Ngày chủ nhật
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh
- Hộp đồ dùng HV
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ(4p)
- GV đọc - HS viết bảng con: trẻ em, que kem, ghế đệm
- 3- 4 em đọc đoạn thơ ứng dụng của bài 68:
GV nhận xét, sửa sai cho HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1p)
- Hôm nay chúng ta sẽ được học hai vần mới kết thúc bằng âm t, đó là vần ăt và vần ât
- GV ghi bảng – HS đọc: ăt, ât
2. Dạy vần(30p)
* Vần ăt
a. Nhận diện vần:
Mục tiêu: HS biết vần ăt được tạo nên bởi âm ă và âm t
GV viết vần ăt lên bảng và giới thiệu : vần ăt đươc tạo nên bởi âm ă và âm t
- HS đọc và phân tích vần ăt.
- Cho HS so sánh ăt với at ( giống và khác nhau )
- HS ghép vần ăt ở hộp đồ dùng.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp.
GV: Có vần ăt rồi muốn có tiếng mặt ta thêm âm gì, và dấu thanh gì?
- HS cài tiếng mặt
- HS phân tích và đọc tiếng mặt (cá nhân-lớp)
- HS quan sát tranh nhận xét trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì?
- HS đọc : ăt - mặt - rửa mặt
*Vần ât
(Quy trình dạy tương tự như vần ăt )
Lưu ý : Vần ât được tạo từ âm â và t
Cho HS so sánh vần ât với vần ăt
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
Mục tiêu: Đọc được các từ ngữ ứng dụng trong bài.
- GV gắn các từ ngữ ứng dụng lên bảng đôi mắt mật ong
bắt tay thật thà
- HS tìm tiếng chứa vần ăt, ât vừa học.
- Cho HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ cho HS hiểu
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng :cá nhân, tổ, lớp.
d. Hướng dẫn viết bảng con:
Mục tiêu: HS viết đúng cỡ, đúng mẫu vào bảng con : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật
GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn cách viết ở bảng lớp.
- HS viết vào bảng con: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật
- GV nhận xét – sửa sai lưu ý HS yếu.
* HS nghỉ giữa tiết
Tiết 2
3. Luyện tập(32p)
a. Luyện đọc bài ở tiết 1.
Mục tiêu: HS đọc được vần ăt, ât và các tiếng, từ ứng dụng ở tiết 1 trong SGK
- Cho HS cầm SGK luyện đọc bài ở tiết 1: cá nhân, tổ, cả lớp.
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
b. Đọc câu ứng dụng
Mục tiêu: Đọc được câu thơ ứng dụng trong bài.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì ?
- HS trả lời - GV rút ra câu ứng dụng:
- Cho HS tìm tiếng chứa vần ăt, ât mới học, HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- HS đọc câu ứng dụng: (cá nhân, nhóm, cả lớp).
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
c. Luyện viết ở vở tập viết:
Mục tiêu: Viết đúng vào vở tập viết ăt, ât, rửa mặt, đấu vật, trình bày bài viết sạch sẽ.
- GV hướng dẫn cách viết về khoảng cách giữa các con chữ, giữa các chữ.
- HS thực hành viết vào vở tập viết ăt, ât, rửa mặt, đấu vật
- GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
d. Luyện nói: Ngày chủ nhật.
- HS đọc tên bài luyện nói: Ngày chủ nhật.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV:
+ Tranh vẽ gì ?
+ Em đã được đi thăm vườn thú hay công viên chưa ?
+ Ngày chủ nhật, bố mẹ cho em đi chơi ở đâu ?
+ Em thích đi chơi ngày chủ nhật ở đâu nhất ? vì sao ?
+ Em có thích ngày chủ nhật không ? vì sao ?
- Một số HS lên trình bày trước lớp
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần ăt, ât
* Cho HS tìm nhanh tiếng ngoài bài có chứa vần ăt, ât
C. Củng cố - dặn dò(3p)
- GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài 1 lần.
- GV nhận xét tiết học.- Dặn dò HS học bài ở nhà.
-----------------------------------------
Buổi chiều : Dạy bài thứ 3
Học vần
Bài 70 : ÔT, ƠT
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt; các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Những người bạn tốt
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh
- Hộp đồ dùng HV
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ(4p)
- GV đọc - HS viết bảng con: đôi mắt, mật ong, thật thà.
- 3- 4 em đọc đoạn thơ ứng dụng của bài 69:
GV nhận xét, sửa sai cho HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1p)
- Hôm nay chúng ta sẽ được học hai vần mới kết thúc bằng âm t, đó là vần ôt và vần ơt
- GV ghi bảng – HS đọc: ôt, ơt
2. Dạy vần(30p)
* Vần ôt
a. Nhận diện vần:
Mục tiêu: HS biết vần ôt được tạo nên bởi âm ô và âm t
GV viết vần ôt lên bảng và giới thiệu : vần ôt đươc tạo nên bởi âm ô và âm t
- HS đọc và phân tích vần ôt.
- Cho HS so sánh ôt với ot ( giống và khác nhau )
- HS ghép vần ôt ở hộp đồ dùng.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp.
GV: Có vần ôt rồi muốn có tiếng cột ta thêm âm gì, và dấu thanh gì?
- HS cài tiếng cột
- HS phân tích và đọc tiếng cột (cá nhân-lớp)
- HS quan sát tranh nhận xét trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì?
- HS đọc : ôt - cột - cột cờ
*Vần ơt
(Quy trình dạy tương tự như vần ôt )
Lưu ý : Vần ơt được tạo từ âm ơ và t
Cho HS so sánh vần ơt với vần ôt
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
Mục tiêu: Đọc được các từ ngữ ứng dụng trong bài.
- GV gắn các từ ngữ ứng dụng lên bảng cơn sốt quả ớt
xay bột ngớt mưa
- HS tìm tiếng chứa vần ôt, ơt vừa học.
- Cho HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ cho HS hiểu
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng :cá nhân, tổ, lớp.
d. Hướng dẫn viết bảng con:
Mục tiêu: HS viết đúng cỡ, đúng mẫu vào bảng con : ôt, ơt, cột cờ, cái vợt
GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn cách viết ở bảng lớp.
- HS viết vào bảng con: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt
- GV nhận xét – sửa sai lưu ý HS yếu.
* HS nghỉ giữa tiết
Tiết 2
3. Luyện tập(32p)
a. Luyện đọc bài ở tiết 1.
Mục tiêu: HS đọc được vần ôt, ơt và các tiếng, từ ứng dụng ở tiết 1 trong SGK
- Cho HS cầm SGK luyện đọc bài ở tiết 1: cá nhân, tổ, cả lớp.
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
b. Đọc câu ứng dụng
Mục tiêu: Đọc được câu thơ ứng dụng trong bài.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì ?
- HS trả lời - GV rút ra câu ứng dụng:
- Cho HS tìm tiếng chứa vần ôt, ơt mới học, HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- HS đọc câu ứng dụng: (cá nhân, nhóm, cả lớp).
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
c. Luyện viết ở vở tập viết:
Mục tiêu: Viết đúng vào vở tập viết ôt, ơt, cột cờ, cái vợt, trình bày bài viết sạch sẽ.
- GV hướng dẫn cách viết về khoảng cách giữa các con chữ, giữa các chữ.
- HS thực hành viết vào vở tập viết ôt, ơt, cột cờ, cái vợt
- GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
d. Luyện nói: Những người bạn tốt.
Mục tiêu: Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Những người bạn tốt, liên hệ:cây xanh đem đến cho con người những ích lợi gì?
- HS đọc tên bài luyện nói: Những người bạn tốt.
+ Tranh vẽ gì ? Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Họ có phải là những người bạn tốt không ?
+ Em có nhiều người bạn tốt không ? Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất ?
+ Người bạn tốt phải là người thế nào ? Em có muốn trở thành người bạn tốt không ?
- Một số HS lên trình bày trước lớp
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần ôt, ơt
* Cho HS tìm nhanh tiếng ngoài bài có chứa vần ôt, ơt
C. Củng cố - dặn dò(3p)
- GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài 1 lần.
- GV nhận xét tiết học.- Dặn dò HS học bài ở nhà.
---------------------------------------------------------
Đạo đức
TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật trự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Thực hiện giữ trật khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II. Đồ dùng
- Tranh ở vở BTĐĐ
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ(3p)
GV nêu câu hỏi – HS trả lời:
+ Em cần làm gì để giữ trật tự trong trường học?
+ Giữ trật tự trong trường học có lợi gì?
B. Bài mới
1. Khởi động(2p)
Cả lớp hát bài : Em yêu trường em.
2. HĐ1: HS quan sát tranh BT3 - thảo luận(8p)
Mục tiêu: Biết tư thế ngồi học ngay ngắn, không đùa nghịch, không nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh BT3, thảo luận theo nhóm đôi.
+ Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào.
- Gọi các nhóm trả lời
GV kết luận: HS cần phải trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
3. HĐ2: Đánh dấu x tranh BT4(10p)
Mục tiêu: Quan sát tranh BT4, nhận biết các bạn giữ trật tự trong giờ học.
- Yêu cầu hs quan sát tranh BT4, đánh dấu các bạn giữ trật tự trong giờ học.
GV hỏi: Vì sao bạn lại đánh dấu x vào quần áo của bạn đó.
+ Chúng ta có nên học tập bạn đó không ? Vì sao ?
GV kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
4. HĐ3: HS làm bài tập 5 : Thảo luận lớp(8p)
Mục tiêu: Biết lợi ích của việc giữ trật trự khi nghe giảng
- Yêu cầu hs quan sát tranh BT5 và trả lời câu hỏi:
+ Việc làm của bạn đó đúng hay sai ? vì sao ?
+ Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì.
5. Củng cố - dặn dò(4p)
- HS đọc hai câu thơ cuối bài.
- GV nhận xét tiết hoc.
- Nhắc nhở HS giữ trật trự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
------------------------------------------------
Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2013
Học vần
Bài 71 : ET, ÊT
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: et, êt, bánh tét, dệt vải; các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được et, êt, bánh tét, dệt vải.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Chợ tết
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh
- Hộp đồ dùng HV
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ(4p)
- GV đọc - HS viết bảng con: cơn sốt, quả ớt, ngớt mưa
- 3- 4 em đọc đoạn thơ ứng dụng của bài 70:
GV nhận xét, sửa sai cho HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1p)
- Hôm nay chúng ta sẽ được học hai vần mới kết thúc bằng âm t, đó là vần et và vần êt
- GV ghi bảng – HS đọc: et, êt
2. Dạy vần(30p)
* Vần et
a. Nhận diện vần:
Mục tiêu: HS biết vần et được tạo nên bởi âm e và âm t
GV viết vần et lên bảng và giới thiệu : vần et đươc tạo nên bởi âm e và âm t
- HS đọc và phân tích vần et.
- Cho HS so sánh et với ot ( giống và khác nhau )
- HS ghép vần et ở hộp đồ dùng.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp.
GV: Có vần et rồi muốn có tiếng tét ta thêm âm gì, và dấu thanh gì?
- HS cài tiếng tét
- HS phân tích và đọc tiếng tét (cá nhân-lớp)
- HS quan sát tranh – GV giới thiệu: bánh tét
- HS đọc : et - tét - bánh tét
*Vần êt
(Quy trình dạy tương tự như vần et )
Lưu ý : Vần êt được tạo từ âm ê và t
Cho HS so sánh vần êt với vần et
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
Mục tiêu: Đọc được các từ ngữ ứng dụng trong bài.
- GV gắn các từ ngữ ứng dụng lên bảng nét chữ con rết
sấm sét kết bạn
- HS tìm tiếng chứa vần et, êt vừa học.
- Cho HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ cho HS hiểu
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng :cá nhân, tổ, lớp.
d. Hướng dẫn viết bảng con:
Mục tiêu: HS viết đúng cỡ, đúng mẫu vào bảng con : et, êt, bánh tét, dệt vải
GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn cách viết ở bảng lớp.
- HS viết vào bảng con: et, êt, bánh tét, dệt vải
- GV nhận xét – sửa sai lưu ý HS yếu.
* HS nghỉ giữa tiết
Tiết 2
3. Luyện tập(32p)
a. Luyện đọc bài ở tiết 1.
Mục tiêu: HS đọc được vần et, êt và các tiếng, từ ứng dụng ở tiết 1 trong SGK
- Cho HS cầm SGK luyện đọc bài ở tiết 1: cá nhân, tổ, cả lớp.
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
b. Đọc câu ứng dụng
Mục tiêu: Đọc được câu thơ ứng dụng trong bài.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì ?
- HS trả lời - GV rút ra câu ứng dụng:
- Cho HS tìm tiếng chứa vần et, êt mới học, HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- HS đọc câu ứng dụng: (cá nhân, nhóm, cả lớp).
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
c. Luyện viết ở vở tập viết:
Mục tiêu: Viết đúng vào vở tập viết et, êt, bánh tét, dệt vải, trình bày bài viết sạch sẽ.
- GV hướng dẫn cách viết về khoảng cách giữa các con chữ, giữa các chữ.
- HS thực hành viết vào vở tập viết et, êt, bánh tét, dệt vải
- GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
d. Luyện nói: Chợ tết.
Mục tiêu: Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Chợ tết
- HS đọc tên bài luyện nói: Chợ tết.
+ Trong tranh, em thấy những gì và những ai ?
+ Họ đang làm gì ? Em đã đi chợ tết bao giờ chưa ?
+ Em thấy chợ tết thế nào ?
+ Em có thích đi chợ tết không ? vì sao ?.
- Một số HS lên trình bày trước lớp
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần et, êt
* Cho HS tìm nhanh tiếng ngoài bài có chứa vần et, êt
C. Củng cố - dặn dò(3p)
- GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài 1 lần.
- GV nhận xét tiết học.- Dặn dò HS học bài ở nhà.
-------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Tiết 17: GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được thế nào lớp học sạch đẹp.
- Biết giữ gìn lớp học sạch đẹp.
- HS khá( giỏi) : Nêu những việc em có thể làm để góp phần làm cho lớp học sạch, đẹp.
*GDKNS: Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giữ lớp học sạch đẹp
II. Đồ dùng dạy - học:
- Máy chiếu
III. Hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ
GV nêu câu hỏi- HS trả lời
+ Kể tên các hoạt động ở lớp?
+ Trong các hoạt động đó, em thích hoạt động nào nhất? vì sao ?
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HĐ1: Quan sát theo cặp.
Mục tiêu: Biết 1 số dụng cụ và cách làm vệ sinh trực nhật trong lớp học để giữ cho lớp học sạch đẹp.
- Cho HS quan sát tranh ở máy chiếu và GV nêu câu hỏi:
+ Trong bức tranh thứ nhất các bạn đang làmg gì ? Sử dụng dụng cụ gì ?
+ Trong bức tranh thứ hai các bạn đang làmg gì ? Sử dụng dụng cụ gì ?
- HS trả lời- GV chốt lại ý đúng: Các bạn trang tranh đang làm vệ sinh trong lớp học, các bạn sử dụng dụng cụ: giẻ lau, chổi, hốt rác....
- GV cho HS xem thêm hình ảnh các bạn nhỏ làm vệ sinh, trực nhật.
3. HĐ2: Thảo luận và liên hệ
Mục tiêu: Biết liên hệ thực tế ở lớp hoc đã sạch, đẹp và trang trí hợp lí chưa.
- GV nêu câu hỏi- HS trả lời:
+ Lớp học của em sạch đẹp chưa.
+ Bàn ghế trong lớp có xếp ngay ngắn không?
+ Cặp, mũ, nón đã để đúng nơi quy định chưa?
+ Em có viết bẩn, vẽ bậy lên bàn, ghế, tường, bảng không?
+ Em có vứt rác, khạc nhỗ bừa bãi không ?
+ Em nên làm gì để giữ cho lớp sạch, đẹp.
- GV cho HS xem thêm hình ảnh các bạn nhỏ trang trí lớp học cho sạch, đẹp.
GV kết luận: Để lớp sạch, đẹp mỗi HS phải có ý thức luôn luôn giữ lớp sạch, đẹp ....
4. HĐ3. Thực hành giữ lớp học sạch đẹp.
Mục tiêu: HS thực hành làm vệ sinh lớp học.
- GV giao nhiệm vụ cho các tổ và tổ chức, hướng dẫn các tổ thực hành.
- HS thực hành làm vệ sinh- GV theo dõi HS làm việc.
- GV nhận xét – tuyên dương những HS làm việc tích cực
- Cho HS xem 1 số hình ảnh các dụng cụ để làm vệ sinh lớp học.
GV kết luận: Lớp học sạch, đẹp sẽ giúp các em khoẻ mạnh và học tập tốt hơn. Vì vậy các em phải luôn có ý thức giữ cho lớp học sạch, đẹp.
5. Củng cố – dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Dặn dò: Về nhà học lại bài và xem bài sau.
-------------------------------------------
Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2014
Thể dục
Bài 17 : SƠ KÊT HỌC KÌ I. TRÒ CHƠI : CHẠY TIẾP SỨC
I. Mục tiêu:
- Biết được những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học trong học kì 1 và thực hiện được cơ bản đúng những kĩ năng đó.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi : Chạy tiếp sức
II. Địa điểm- phương tiện:
Sân bãi sạch sẽ
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu(5p)
Mục tiêu : HS nắm được nội dung, yêu cầu giờ học, làm các động tác khởi động
- GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp .
- Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
GV nêu tên trò chơi - HS chơi – gv theo dõi nhận xét.
2. Phần cơ bản(26p)
Mục tiêu : Biết được những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học trong học kì 1 và thực hiện được cơ bản đúng những kĩ năng đó. Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi: Chạy tiếp sức
- GV cho hs nêu các nội dung đã học ở HKI
- HS nêu, GV nhận xét, chốt lại ý đúng:
- Cho HS thực hiện lại các kĩ năng về đội hình đội ngũ, các tư thế đứng cơ bản
+ GV hô nhịp - HS tập, đồng thời GV sửa sai cho HS.
* Trò chơi: “ Chạy tiếp sức ”
- GV nhắc lại tên trò chơi và cách chơi, sau đó cho hs chơi thử 1- 2 lần rồi chơi chính thức có phân thắng thua
- HS chơi theo yêu cầu của GV
3. Phần kết thúc(4p)
Mục tiêu : Hệ thông lại bài học, làm các động tác thả lỏng
- HS đứng vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- GV nhận xét giờ học
- Giao BT về nhà.
------------------------------------------
Học vần
Bài 72 : UT, ƯT
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng; các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Ngón út, em út, sau rốt
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh
- Hộp đồ dùng HV
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ(4p)
- GV đọc - HS viết bảng con: nét chữ, con rết, sấm sét
- 3- 4 em đọc đoạn thơ ứng dụng của bài 71:
GV nhận xét, sửa sai cho HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1p)
- Hôm nay chúng ta sẽ được học hai vần mới kết thúc bằng âm t, đó là vần ut và vần ưt
- GV ghi bảng – HS đọc: ut, ưt
2. Dạy vần(30p)
* Vần ut
a. Nhận diện vần:
Mục tiêu: HS biết vần ut được tạo nên bởi âm u và âm t
GV viết vần ut lên bảng và giới thiệu : vần ut đươc tạo nên bởi âm u và âm t
- HS đọc và phân tích vần ut.
- Cho HS so sánh ut với êt ( giống và khác nhau )
- HS ghép vần ut ở hộp đồ dùng.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp.
GV: Có vần ut rồi muốn có tiếng bút ta thêm âm gì, và dấu thanh gì?
- HS cài tiếng bút
- HS phân tích và đọc tiếng bút (cá nhân-lớp)
- HS quan sát tranh – GV giới thiệu: cái bút chì
- HS đọc : ut - bút - bút chì
*Vần ưt
(Quy trình dạy tương tự như vần ut )
Lưu ý : Vần ưt được tạo từ âm ư và t
Cho HS so sánh vần ưt với vần ut
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
Mục tiêu: Đọc được các từ ngữ ứng dụng trong bài.
- GV gắn các từ ngữ ứng dụng lên bảng chim cút sứt răng
sút bóng nứt nẻ
- HS tìm tiếng chứa vần ut, ưt vừa học.
- Cho HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ cho HS hiểu
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng :cá nhân, tổ, lớp.
d. Hướng dẫn viết bảng con:
Mục tiêu: HS viết đúng cỡ, đúng mẫu vào bảng con : ut, ưt, bút chì, mứt gừng
GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn cách viết ở bảng lớp.
- HS viết vào bảng con: ut, ưt, bút chì, mứt gừng
- GV nhận xét – sửa sai lưu ý HS yếu.
* HS nghỉ giữa tiết
Tiết 2
3. Luyện tập(32p)
a. Luyện đọc bài ở tiết 1.
Mục tiêu: HS đọc được vần ut, ưt và các tiếng, từ ứng dụng ở tiết 1 trong SGK
- Cho HS cầm SGK luyện đọc bài ở tiết 1: cá nhân, tổ, cả lớp.
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
b. Đọc câu ứng dụng
Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng trong bài.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì ?
- HS trả lời - GV rút ra câu ứng dụng:
- Cho HS tìm tiếng chứa vần ut, ưt mới học, HS yếu đánh vần tiếng chứa vần mới
- HS đọc câu ứng dụng: (cá nhân, nhóm, cả lớp).
- GV nhận xét, giúp đỡ thêm cho HS yếu
c. Luyện viết ở vở tập viết:
Mục tiêu: Viết đúng vào vở tập viết ut, ưt, bút chì, mứt gừng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- GV hướng dẫn cách viết về khoảng cách giữa các con chữ, giữa các chữ.
- HS thực hành viết vào vở tập viết ut, ưt, bút chì, mứt gừng
- GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS
d. Luyện nói: Ngón út, em út, sau rốt
Mục tiêu: Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Ngón út, em út, sau rốt
- HS đọc tên bài luyện nói: Ngón út, em út, sau rốt.
+ Tranh vẽ gì ?
+ Em hãy chỉ ngón út trên tay em ?
+ Nhà em có mấy anh chị em ? Hãy giới thiệu tên từng người trong gia đình em ?
+ Đàn vịt có đi cùng nhau không ?
+ Con đi sau cùng còn gọi là gì ?
- Một số HS lên trình bày trước lớp
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần ut, ưt
* Cho HS tìm nhanh tiếng ngoài bài có chứa vần ut, ưt
C. Củng cố - dặn dò(3p)
- GV chỉ bảng - HS đọc lại toàn bài 1 lần.
- GV nhận xét tiết học.- Dặn dò HS học bài ở nhà.
--------------------------------------------------
Luyện toán
LUYỆN CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I. Mục tiêu:
- Củng cố về bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 .
- HS nắm chắc hơn và thực hiện thành thạo phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Làm được các bài tập vào vở ô li.
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài ( 1p)
GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học
2. Củng cố kiến thức(5p)
Mục tiêu: Củng cố về các bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 đã học
- GV cho HS đọc TL bảng cộng, trừ trong phạm vi 6, 7, 8, 9, 10(mỗi em đọc 1 bảng)
- GV nhận xét, giúp đỡ HS yếu
3. Hướng dẫn HS luyện tập(27p)
- Hướng dẫn hs đại trà làm bài vào vở ô li.
+ Bài 1: Tính.
Mục tiêu: Củng cố cách làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 bằng cột dọc.
1 10 6 10 5 3
+ - + - + +
6 4 4 0 5 4
- Cho HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm tính vào vở ô li bằng cột dọc.
- HS làm bài vào vở, 1 em chữa bài trên bảng- GV lưu ý HS viết các số phải thẳng cột
+ Bài 2: Điền số?
Mục tiêu: Củng cố bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
4 + ....= 9 ... – 7 = 3 5 = 9 - ...
... – 0 = 3 .... + 5 = 10 9 = 3 + ...
2 + ... = 10 6 - ..... = 1 6 = .... + 6
- Cho HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm tính vào vở ô li.
- HS làm bài vào vở, 3 em chữa bài trên bảng- GV giúp đỡ thêm HS yếu
+ Bài 3: a. Khoanh vào số bé nhất : 3, 7, 9, 1, 6
b. Khoanh vào số lớn nhất : 4, 8, 1, 9, 0
Mục tiêu: Củng cố cách so sánh các số trong phạm vi 10
- HS làm bài vào vở, sau đó đọc kết quả
+ Bài 4: Viết phép tính thích hợp
Có : 8 quả cam
Cho bạn : 3 quả cam
Còn lại : .....quả cam
Mục tiêu: Biết viết phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt, nêu bài toán sau đó viết phép tính thích hợp
* Ra thêm bài cho HS khá, giỏi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm rồi tính:
Số liền trước của 2 là ……Số liền sau của 2 là.......
Tính
+
2
+
=
6
Mục tiêu: Nhận biết số liền trước, liền sau của một số
- HS làm bài vào vở, 1 em chữa bài trên bảng
- GV kiểm tra - chữa 1 số bài.
4. Củng cố, dặn dò(2p)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
-----------------------------------------
Thứ sáu ngày 3 tháng 1 năm 2014
Tập viết
THANH KIẾM, ÂU YẾM, AO CHUÔM, BÁNH NGỌT
I. Mục tiêu
- HS viết đúng các chữ : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1.
- HS khá- giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ mẫu của GV
Vở Tập viết, Bảng con
III. Hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ(4p)
- GV đọc - HS viết bảng con: mầm non, chôm chôm, ghế đệm, thanh kiếm
GV nhận xét, sửa sai cho HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1p)
2. Hướng dẫn viết(12p)
Mục tiêu: Biết được cách viết- viết đúng độ cao, khoảng cách các chữ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt.. vào bảng con,
- GV viết mẫu chữ thanh kiếm lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- Cho HS phân tích cách viết (độ cao, khoảng cách) của các con chữ
- Cho HS viết vào bảng con thanh kiếm
GV theo dõi uốn nắn, sửa sai
- GV hướng dẫn viết các chữ : âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt.. tương tự như hướng dẫn viết chữ thanh kiếm
3. Luyện viết vào vở tập viết (16p)
* Mục tiêu: Viết đúng các chữ : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt.. vào vở tập viết. HS khá, giỏi: rình bày bài viết sạch đẹp
- Cho HS mở vở Tập viết, đọc lại các chữ thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh
- GV nhắc nhở cách ngồi, để vở, cách cầm bút.
- HS tập viết vào vở - GV theo dõi, uốn nắn.
- GV nhận xét, sửa sai chữ viết cho HS
5. Nhận xét, dặn dò(2P)
- GV nhận xét tiết học : Khen ngợi những HS viết đẹp, trình bày bài viết sạch, đẹp
- Dặn dò: về nhà luyện viết thêm.
-------------------------------------------------
Tập viết
XAY BỘT, NÉT CHỮ, KẾT BẠN, CHIM CÚT…
I. Mục tiêu
- HS viết đúng các chữ : xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút...., kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1.
- HS khá- giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ mẫu của GV
Vở Tập viết, Bảng con
III. Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài(1p)
2. Hướng dẫn viết(15p)
Mục tiêu: Biết được cách viết- viết đúng độ cao, khoảng cách các chữ xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút....vào bảng con,
- GV viết mẫu từng chữ lên bảng, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- Cho HS phân tích cách viết (độ cao, khoảng cách) các chữ
- Cho HS viết vào bảng con từng chữ
GV theo dõi uốn nắn, sửa sai - chú ý HS yếu
3. Luyện viết vào vở tập viết (17p)
* Mục tiêu: Viết đúng các chữ : xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút....vào vở tập viết. HS khá, giỏi: Trình bày bài viết sạch đẹp
- Cho HS mở vở Tập viết, đọc lại các chữ xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút....
- GV nhắc nhở cách ngồi, để vở, cách cầm bút.
- HS tập viết vào vở - GV theo dõi, uốn nắn.
- GV nhận xét, sửa sai chữ viết cho HS
5. Nhận xét, dặn dò(2P)
- GV nhận xét tiết học : Khen ngợi những HS viết đẹp, trình bày bài viết sạch, đẹp
- Dặn dò: về nhà luyện viết thêm.
--------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu :
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 17
- Triển khai kế hoạch tuần 18
- Giáo dục cho HS ý thức tập thể, tạo kỹ năng hoạt động tập thể và ý thức tự quản .
II. Các hoạt động
1. Đánh giá tình hình hoạt động của lớp tr
File đính kèm:
- Tuan 17 lop 1.doc