Tuần:2 Tiết:2 Bài: VẬN TỐC
I. Mục tiêu:
1)Kiến thức:
- Thông qua bài học giúp HS từ VD so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó( gọi là vận tốc)
2)Kĩ năng:
- Nắm vững công thức tính vận tốc vận tốc = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị vận tốc, cách đổi đơn vị vận tốc .
- Vận dụng công thức để giải bài tập .
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 792 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy Vật lý 8 tiết 2: Vận tốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/08/2006
Tuần:2 Tiết:2 Bài: VẬN TỐC
I. Mục tiêu:
1)Kiến thức:
- Thông qua bài học giúp HS từ VD so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó( gọi là vận tốc)
2)Kĩ năng:
- Nắm vững công thức tính vận tốc vận tốc = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị vận tốc, cách đổi đơn vị vận tốc .
- Vận dụng công thức để giải bài tập .
3)Thái độ:
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên: Bảng 2.1, 2.2 SGK
2) Học sinh: kiến thức bài cũ và mới.
III Tổ chức hoạt động dạy và học:
1)Ổn định lớp:
-Kiểm diện HS (1’)
2)Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
? Thế nào là chuyển động cơ học? Cho VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên? Giải bài tập 1.1, 1.2?
=> 1.1: C ; 1.2 : B
3)Bài mới:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Kiến thức
5’
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
ĐVĐ: Làm thế nào để nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động ? và thế nào là chuyển động đều?
_ Gv vào bài
17’
* Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu về vận tốc
_ treo bảng 2.1. Yêu cầu học sinh quan sát , thảo luận nhóm , trả lời C1.
Yêu cầu học sinh đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả vào bẳng 2.1. cá nhân trả lời C2.
Thông báo: Quãng đường chạy trong 1s gọi là vận tốc .
_ Yêu cầu học sinh trả lời C3.
Nêu rõ ý nhgiã của vận tốc , ghi bảng.
Thông báo: công thức tính vận tốc , đơn vị vận tốc
Treo bẳng 2.2
? Đơn vị của vận tốc phụ thuộc yếu tố nào?
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời C4, sau đó len bảng ghi kết quả.
Thông báo đơn vị chính của vận tốc là m/s. độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế( ccông tơ mét trong xe máy)
- Lưu ý HS cách biến đổi công thứcvà cách đổi đơn vị vận tốc
C1:
dựa vào nguyên tắc: cùng chạy 1 quãng đường 60m, ai chạy ít thời gian hơn thì ngưòi đó chạy nhanh hơn.
C2:
1. 6m/s
2. 6,3m/s
3. 5,4m/s
4. 6,6m/s
5. 5,7m/s
C3: (1) nhanh; (2) chậm
(3) qđ đi được; (4) đơn vị
C4:
m/s; m/ph; km/h; km/s; cm/s
I Vận tốc :
Đôï lớn vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc
v= S/t
v. vận tốc
s: quãng đường
t:thời gian
III. đơn vị của vận tốc :
Đơn vị phụ thuộc vào quãng đường và thời gian
- đơn vị hợp pháp cảu vận tốc là m/s.
10’
* Hoạt động 3: HDHS vận dụng:
- Yêu cầu 1 học sinh đọc C5
? vận tốc của ô tô là 36km/h điều đó cho biét gì?
Tương tự cho vận tốc của người đi bộ và tàu hoả.
? Trong 3 chuyển động đó cường độ dòng điện nào là nhanh nhát, chuyển động nào là chậm nhất?
HDHS đưa 3 vận tốc đó về cùng 1 đơn vị .
- Yêu cầu học sinh tóm tắc C6 và trả lời câu hỏi sau:
? Bài toàn cho biết những đại lượng nào? Cần tìm đại lượng nào? Cần dùng công thức nào để tính ?
-Yêu cầu học sinh dựa theo cách làm đó để giải bài tập C7, C8.
C5:
- cho biết mỗi giờ ô tô đi được 36km.
_ tàu hỏa chuyển động nhanh nhất, xe đạp chậm nhất.
C6:
Tương tự bài C5.
C7:
Từ v. = S/t -> S= v.t
C8: Giống C7.
4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: ( 7’)
_Nếu còn thời gian GV hướng dẫn các em làm bài tập SBT.
_ Về nhà làm các bài tập SGK, SBT. Xem bài chuyển động đều- chuyển động không đều.
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
File đính kèm:
- t2.doc