Tiết :24. NHIỆT NĂNG
A.Mục tiêu:
1)Kiến thức:
- Phát biểu định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
2)Kĩ năng:
Sử dụng đúng thực ngữ như : nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt
3)Thái độ:
Trung thực nghiêm túc trong học tập.
B.Chuẩn bị:
*GV :
· 1 quả bóng cao su, 2miếng kim loại hoặc 2 đồng su.
· 1 phích nước nóng, 2 thìa nhôm.
· 1 cốc thuỷ tinh.
· HS :
· 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền bằng kim loại.
· 1 cốc nhựa + 2 thìa nhôm.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 799 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy Vật lý 8 tiết 24: Nhiệt năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:2/03/06.
Tuần : 25.
Tiết :24. NHIỆT NĂNG
A.Mục tiêu:
1)Kiến thức:
- Phát biểu định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
2)Kĩ năng:
Sử dụng đúng thực ngữ như : nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt
3)Thái độ:
Trung thực nghiêm túc trong học tập.
B.Chuẩn bị:
*GV :
1 quả bóng cao su, 2miếng kim loại hoặc 2 đồng su.
1 phích nước nóng, 2 thìa nhôm.
1 cốc thuỷ tinh.
HS :
1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền bằng kim loại.
1 cốc nhựa + 2 thìa nhôm.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
1)Ổn định lớp: (1p)
GV kiểm diện HS.
2)Kiểm tra: (4p)
- Các chất được cấu tạo như thế nào ?
- Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ gì ?
- Trong quá trình cơ học cơ năng được bảo toàn như thế nào ?
3)Bài mới:
Thời
lượng
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung chính
3p
8p
15p
5p
I.Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Làm TN thả quả bóng rơi.
- Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng.
- Cơ năng của quả bóng đã biến mất đi đâu hay chuyển sang dạng năng lượng khác ?
II.Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng.
- Đọc thông tin SGK cho biết :
+ Nhiệt năng là gì ?
+ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ ? Giải thích.
- Như vậy để biết nhiệt năng của một vật có thay đổi hay không ta căn cứ vào nhiệt độ của vật đó có thay đổi hay không ? Có cách nào làm thay đổi nhiệt năng ?
III.Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng.
- Nếu ta có 1 đồng su bằng đồng, muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi ta làm thế nào ?
- Gọi 1 số HS nêu phương án làm TN .
- GV ghi lên bảng 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của đồng xu: Thực hiện công và truyền nhiệt.
- GV Cho HS tiến hành làm TN kiểm tra dự đoán
? Tại sao em biết nhiệt năng của đồng xu thay đổi( tăng) ? Nguyên nhân làm thay đổi nhiệt năng ?
? Do đâu mà nhiệt năng của thìa nhúng trong nước nóng tăng.
- Thông báo: Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt.
- Nêu phương án làm giảm nhiệt năng của đồng xu ?
IV.Hoạt động 4: Thông báo định nghĩa nhiệt lượng.
- Thông báo định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị.
- Cho HS phát biểu lại.
- Có thể hỏi thêm : Qua TN khi cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc :
+ Nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào ?
+ Nhiệt độ các vật thay đổi thế nào ?
- Thông báo muốn cho 1 g nước nóng lên 10C thì cần nhiệt lượng khoảng 4J.
- Quan sát và mô tả hiện tượng.
- Nghi bài mới.
- Đọc thông tin SGK TL:
+ Nhiệt năng = Tổng Wđ các phân tử cấu tạo nên vật.
+ Nhiệt độ của vật càng cao , nhiệt năng càng lớn.
- Thảo luận nhóm, đề xuất phương án TN làm tăng nhiệt năng của đồng xu.
+ Thực hiện công
+ Truyền nhiệt
- Tiến hành làm TN:
+ Cọ xát đồng xu váo lòng bàn tay, cọ xát đồng xu vào quần áo, vào mặt bàn( Nhiệt độ của miếng đồng tăng, nhiệt năng của miếng đồng tăng)
+ Hơ trên ngọn lửa, nhúng vào nước nóng ( Kiểm tra nhiệt độ của 2 cái thìa để so sánh )
- Có thể là thả vào cốc nước đá.
- Ghi vở định nghĩa nhiệt lượng
- Một vài HS phát biểu lại
I . Khái niệm nhiệt năng:
- Nhiệt năng của vật bằng tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
- Thực hiện công .
- Truyền nhiệt.
III. Nhiệt lượng:
- Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. Kí hiệu : Q.
- Đơn vị : Jun ( kí hiệu : J).
4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: (9p)
- Yêu cầu HS TL câu C3, C4, C5.
- Làm bài tập 21.1 đến 21.6 (SBT).
HD: B.21.3: Một viên đạn đang bay có thế năng, động năng, nhiệt năng.
B21.5: Không khí phụt ra từ quả bóng thực hiện công, một phần nhiệt năng của nó chuyển thành cơ năng, nên kk trở nên lạnh đi làm chỉ số của nhiệt kế giảm.
D.Rút kinh nghiệm,bổ sung:
File đính kèm:
- T24.doc