Tuần:4 Tiết:4 Bài: BIỂU DIỄN LỰC
I.Mục tiêu:
1)Kiến thức:
Nêu ví dụ thể hiện lực tác dụng làm vật thay đổi vận tốc .
2)Kĩ năng:
Nhận biết lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực
3)Thái độ:
II.Chuẩn bị:
1) Giáo viên: Hình vẽ 4.1, 4.2 SGK
2) Học sinh: Kiến thức bài “hai lực cân bằng” ở lớp 6
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy Vật lý 8 tiết 4: Biểu diễn lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:24/09/2006
Tuần:4 Tiết:4 Bài: BIỂU DIỄN LỰC
I.Mục tiêu:
1)Kiến thức:
Nêu ví dụ thể hiện lực tác dụng làm vật thay đổi vận tốc .
2)Kĩ năng:
Nhận biết lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực
3)Thái độ:
II.Chuẩn bị:
1) Giáo viên: Hình vẽ 4.1, 4.2 SGK
2) Học sinh: Kiến thức bài “hai lực cân bằng” ở lớp 6
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
1)Ổn định lớp:
-Kiểm diện HS (1p)
2)Kiểm tra bài cũ:(5’)
-? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Cho ví dụ minh hoạ?
- giải bài tập 3.3 SBT?
-> t1 = S1/v1 = 3000/2 = 1500 (s)
-> vtb = (S1 + S2 )/(t1 + t2 ) = (3000 + 1950)/(1500+1800) = 1,5 (m/s)
3)Bài mới:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Kiến thức
2’
* Hoạt động 1: Tổ chứ tình huống học tập
- Lực có thể làn biến đổi chuyển động mà vận tốc xác định sự nhanh chận và cả hướng của chuyển động , vậy giũa lực và vận tốc có sự liên quan nàokhông?
- Ví dụ : viên bi thả rơi, vận tốc viên bi tăng nhờ tác dụng nào. Muốn biết điều này phải xét sự liên quan giữa lực và vận tốc.
8’
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc.
- Ở lớp 6 ta đã biết lực có thể làm biến dạng và làm thay đổi chuyển động ( thay đổi vận tốc) của vật.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời C1
- Vậy khi có lực tác dụng lên vật làn vật thay đổi vận tốc hoặc làm vật bị biến dạng.
- thảo luận nhóm
C1:
+ H4.1 Lực hút cảu nam châm lên miếng tháp làn tăng vận tốc của xe lăn nên xe chuyển động nhanh lên.
+ H4.2 Lực tác dụng cảu vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng vằ ngược lại
I. Ôân lại khái niệm lực:
15’
* Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ.
- Thông báo: Lực là 1 đại lượng véctơ: có độ lớn, phương và chiều
- Để biểu diễn lực người ta dùng 1 mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật ( gọi là điểm đặc của lực)
+ Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực.
+ Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo 1 tỷ xích cho trước
- cho ví dụ:
Nột lực 15N tác dụng lên xe lăn B, các yếu tố của lực này được biểu diễn như sau.
F
B
5N
- Điểm đặt B.
- Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải
- Cường độ F = 15 N
II. Biểu diễn lực:
1) Lực là 1 đại lượng véctơ: có độ lớn, phương và chiều.
2) Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực:
+Gốc véctơ chỉ điểm đặc của lực)
+ Phương và chiều véctơ chỉ phương và chiều của lực.
+ Độ dài véctơ độ lớn của lực theo 1 tỷ xích cho trước
+ Kí hiệu: F
6’
* Hoạt động 4: Vân dụng
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời C2, C3
? Vật có khối lượng 5kg. tính trọng lượng P = ?
C2: học sinh vẽ hình
C3:
a) Điểm đặt tại A, phương thẳng đúng, chiều từ dưới lên, độ lớn F = 20 N
b) Điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn F = 30 N
c) Điểm đặt tại C, phương hợp với phương nằm ngang 1 góc 30 0, chiều xiên lên từ trái sang phải, độ lớn F =30 N
4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
- Nếu còn thời gian GV cho học sinh thảo luận nhóm trả lời các bài tập SBT
- Làm lại các bài tập và xem trước bài” Sự cân bằng lực- quán tính”
* Rút kinh nghiệm, bổ sung:
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
File đính kèm:
- T4.doc