ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản.
Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2
2. Kĩ năng:
Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
3. Thái độ:
Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy Vật lý 8 tuần 12: Áp suất khí quyển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Ngày soạn:
Tiết : 12
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tơrixenli và một số hiện tượng đơn giản.
Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2
Kĩ năng:
Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
Thái độ:
Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước.
Học sinh: Nghiên cứu kỹ SGK
III. Tổ chức hoạt động trên lớp:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
1. Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới.(7’)
- Kiểm tra sỉ số.
? hãy viết cơng thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong cơng thức.
- Nhận xét, cho điểm.
- Bài mới: Làm TN hình 9.1 SGK.
- Báo cáo sỉ số.
- Trả lời.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. (13’)
- Cho 1 hs đứng lên đọc phần thơng báo ở sgk
? Vì sao khơng khí lại cĩ áp suất? Áp suất này gọi là gì
- Làm TN như hình 9.2
? Em hãy giải thích tại sao
- Làm TN2:
? Nước cĩ chảy ra ngồi khơng? Tại sao
? Nếu bỏ ngĩn tay bịt ra thì nước cĩ chảy ra ngồi khơng? Tại sao?
- Cho HS đọc TN3 SGK.
? Em hãy giải thích tại sao vậy?
- Nhận xét, và cho HS ghi vào vở.
- Thực hiện
- Vì khơng khí cĩ trọng lượng nên cĩ áp suất tác dụng lên mọi vật, Áp suất này là áp suất khí quyển.
- Quan sát
- Vì khi hút hết khơng khí trong hộp ra thì áp suất khí quyển ở ngồi lớn hơn ánh sáng trong hộp nên vỏ hộp bẹp lại.
- Quan sát
Nước khơng chảy được ra ngồi vì áp suất khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột nước.
- Nước chảy ra vì trọng lượng cột nước cộng trọng lượng.
- Đọc và thảo luận 2 phút
- Trả lời
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.
C1: khi hút hết khơng khí trong bình ra thì áp suất khí quyển ở ngồi lớn hơn ánh sáng trong hộp nên nĩ làm vỏ bẹp lại.
C2: Nước khơng chảy ra vì ánh sáng khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.
C3: Trọng lượng nước cộng với áp suất khơng khí trong ống lớn hơn áp suất khí quyển nên nước chảy ra ngồi.
C4: Vì khơng khí trng quả cầu lúc này khơng cĩ (chân khơng) nên ánh sáng trong bình bằng O. Áp suất khí quyển ép 2 bánh cầu chặt lại.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển (10’)
- Giảng cho HS thí nghiệm Tơ-ri-xen-li.
? Áp suất tại A và tại B cĩ bằng nhau khơng? Tại sao?
? Áp suất tại A là áp suất nào và tại B là áp suất nào?
? Hãy tính áp suất tại B
- Trả lời
- Tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp suất cột thủy ngân.
P = d.h
= 136000 . 0,76
= 103360N/m2
II/ Độ lớn của áp suất khí quyển
Thí nghiệm Tơ-ri-xen-li SGK.
Độ lớn của áp suất khí quyển.
C5: Áp suất tại A và tại B bằng nhau vì nĩ cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng.
C6: Áp suất tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp suất cột thủy ngân.
C7: P = d.h
= 136000. 0,76
= 103360 N/m2
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu bước vận dụng. (8’)
? Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
? Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển?
? Nĩi áp suất khí quyển bằng 76cmHg cĩ nghĩa là gì?
- Hướng dẫn HS trả lời các câu C11 và C12.
- Nước khơng chảy xuống được là vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước
- Trả lời
- Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp suất đáy cột thủy ngân cao 76cm
III/ Vận dụng:
C8: Nước khơng chảy xuống được vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.
C10: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
5. Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn tự học (7’)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
? Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển?
? Nĩi áp suất khí quyển bằng 106cmHg cĩ nghĩa là gì?
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài và làm các bài tập trong sách bài tập.
- Về nhà đọc trước bài: LỰC ĐẨY ACSIMET
File đính kèm:
- l8 tuan 12.doc