Tiết 21
cơ năng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
2. Kĩ năng:
Làm được TN ở sgk
3. Thái độ:
Trung thực, nghiêm túc trong học tập
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy Vật lý 8 tuần 21: Cơ năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Ngày soạn
Tiết 21
c¬ n¨ng
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
Kĩ năng:
Làm được TN ở sgk
Thái độ:
Trung thực, nghiêm túc trong học tập
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình 16.1 a,b.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
III. Tổ chức hoạt động trên lớp:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
1. Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới.(7’)
- Kiểm tra sỉ số.
? Viết công thức tính công suất, giải thích từng kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng có trong công thức đó?
- Hằng ngày, ta thường nghe nói đến từ năng lượng. Ví dụ, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã biến năng lượng của dòng nước thành năng lượng điện. Con người muốn hoạt động phải có năng lượng. Vậy năng lượng là gì? Nó tồn tại dưới dạng nào?
- Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu dạng năng lượng cơ bản nhất là cơ năng.
- Báo cáo sỉ số.
- Trả lời.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ năng (7’)
- Cho hs đọc phần thông báo skg
? Khi nào vật đó có cơ năng?
? Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng?
? Đơn vị của cơ năng là gì?
- Thực hiện
- Khi vật có khả năng thực hiện công
- Quả nặng được đặt trên giá. Nước ngăn ở trên đập cao.
- Jun
I/ Cơ năng:
Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng.
Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng được tính bằng đơn vị Jun.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu thế năng (10’)
- Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảng
? Vật a này có sinh công không?
? Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là gì?
? Vật càng cao so với mặt đất thì thế năng càng lớn hay nhỏ?
? Thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất gọi là gì?
? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì?
- Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảng
? Hai lò xo này, cái nào có cơ năng?
? Tại sao biết là lò xo hình b có cơ năng?
? Thế năng đàn hồi là gì?
? Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi?
? Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi?
- Quan sát
- Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng, sức căng của dây làm thỏi B có khả năng chuyển động. Vậy quả nặng A có khả năng sinh công.
- Thế năng
- Càng lớn.
- Thế năng hấp dẫn
- Độ cao so với vật mốc và khối lượng của vật.
- Quan sát
- Lò xo hình b
- Vì nó có khả năng thực hiện công
- là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi
- Trả lời
II/ Thế năng:
Thế năng hấp dẫn:
C1: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng. Dây căng làm quả nặng
B có khả năng chuyển động. Như vậy vật a có khả năng sinh công.
* Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà nó có khả năng thực hiện được càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
* Thế năng hấp dẫn là thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất. Vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0
* Vật có khối lượng càng lớn thì có thế năng càng lớn.
Thế năng đàn hồi:
- Thế năng đàn hồi là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi
C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ là lò xo có cơ năng.
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu động năng (9’)
- Bố trí TN như hình 16.3 sgk
? Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?
? Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có khả năng thực hiện công?
? Hãy điền từ vào C3?
- Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật A ở vị trí (2). Em hãy so sánh quãng đường dịch chuyển cảu vật B và vận tốc chuyển động của vật A. Từ đó suy ra động năng phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng lớn hơn A và làm TH như hình 16.3 sgk. Có hiện tượng gì khác so với TN trước?
- Quan sát
- Quả cầu A chuyển động đập vào vật B làm vật B chuyển động một đoạn
- Trả lời
- Thực hiện
- Trả lời
- Trả lời
III/ Động năng
Khi nào vật có động năng
C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào vật B làm vật B chuyển động
C4: Vật A chuyển động có khả năng thực hiện công bởi vì vật A đập vào vật B làm vật B chuyển động.
C5: Thực hiện công
* Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật
5. Hoạt động 5: Tìm hiểu bước vận dụng (6’)
? Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và động năng?
? Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự trả lời: Hình a, b, c nó thuộc dạng cơ năng nào?
- Hòn đá đang bay, mũi tên đang bay
- trả lời
IV/ Vận dụng
C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá đang ném
C10: a) Thế năng;
b) Động năng;
c) Thế năng.
6. Hoạt động 6: Củng cố - hướng dẫn tự học (6’)
- Cho hs giải BT 16.1 và 16.2 SBT
- Hệ thống lại những ý chính của bài
- Học thuộc bài. Làm BT 16.3, 16.4 SBT
- Bài sắp học “Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng”
File đính kèm:
- l8 tuan 21.doc