Tuần 20
Tiết 18 CÔNG CƠ HỌC
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết: khi nào có công cơ học
Hiểu các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học , hiểu sự khác biệt giữa các trường hợp đó, hiểu công thức tính công, tên các đại lượng và đơn vị trong công thức.
Vận dụng công thức tính công trong trường hợp phương của lực cùng phương chuyển dời của vật
2. Kỹ năng: phân tích tổng hợp.
3. Thái độ: tích cực, hợp tác khi hoạt động nhóm
II - CHUẨN BỊ
GV: Tranh H13.1, 13.2, 13.3
HS: SGK,SBT, dụng cụ học tập
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy Vật lý lớp 8 tuần 20, 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 18 CÔNG CƠ HỌC
I - MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết: khi nào có công cơ học
Hiểu các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học , hiểu sự khác biệt giữa các trường hợp đó, hiểu công thức tính công, tên các đại lượng và đơn vị trong công thức.
Vận dụng công thức tính công trong trường hợp phương của lực cùng phương chuyển dời của vật
Kỹ năng: phân tích tổng hợp.
Thái độ: tích cực, hợp tác khi hoạt động nhóm
II - CHUẨN BỊ
GV: Tranh H13.1, 13.2, 13.3
HS: SGK,SBT, dụng cụ học tập
III – CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm công cơ học (15phút)
-Treo tranh H13.1, H13.2. Thông báo cho HS biết trường hợp H13.1 có công cơ học, H13.2 không có công cơ học.
Yêu cầu HS trả lời C1
Phân tích H13.1, 13.2 để khẳng định đúng
Cho HS trả lời C2
Cho HS nhận xét bổ sung
-> hoàn thành kết luận
HS cho ví dụ có công cơ học và không có công cơ học
- Quan sát hình
Trả lời C1: có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
Trả lời C2: (1): lực; (2): chuyển dời
HS cho ví dụ
I- Khi nào có công cơ học:
1/Nhận xét:
Lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời
2/Kết luận: Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời
- Công cơ học là công của lực (vật tác dụng lực --> sinh công), gọi tắt là công.
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức về công 10 phút
Gọi HS đọc C3,C4 và cho HS thảo luận nhóm câu trả lời
Gọi đại diện nhóm trả lời
Các nhóm nhận xét bổ sung
Rút ra câu trả lời đúng
Thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm trả lời
Nhận xét bổ sung
C3: trường hợp có công cơ học là a, c, d
C4: a) lực kéo của đầu tàu hoả
b) trọng lực
c)lực kéo của người CN
Hoạt động 3: Thông báo kiến thức mới: CT tính công 5 phút
Thông báo công thức tính công A và giải thích các đại lượng trong công thức đó
Đơn vị của F, s là gì?
Khi F = 1N, s = 1m thì A =?
Giới thiệu đơn vị công N.m là jun(J)
Chú ý:- Vật chuyển dời không theo phương của lực thì công tính bằng công thức khác sẽ học ở các lớp trên -Vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không
Nghe - ghi nhận công thức
F (N), s (m)
A = 1 N.m
-Ghi công thức vào vở
II- Công thức tính công:
Nếu lực F tác dụng vào vật, làm vật dịch chuyển một quãng đưởng s theo phương của lực thì công của lực F là:
A = F. s
A: công của lực F
F: lực tác dụng vào vật (N)
s: quãng đường vật dịch chuyển (m)
Khi F = 1N, s = 1m thì:
A = 1N.1m= 1N.m
*Vậy: Đơn vị công làN.m gọi là jun (J)
1KJ = 1000J
Hoạt động : Vận dụng 10 phút
*Vận dụng
Yêu cầu HS lần lượt đọc C5, C6, C7 và trả lời các câu gợi ý của GV
Đề bài cho gì ? Tìm những đại lượng nào? Cách tìm các đại lượng đó?
Gọi 2 HS lên bảng giải C5,C6
Theo dõi bài làm của tất cả HS
Sửa chữa những sai sót của HS. à Rút ra kinh nghiệm khi làm bài tập
-Đọc , tóm tắt C5:
F = 5000N
s = 1000m
A = ? J
- Đọc , tóm tắt C6:
P = 20N
s= 6m
A = ? J
- Trả lời C7
-Trả lời các câu hỏi
A = F.s
III-Vận dụng:
C5: Công của lực kéo đầu tàu:
A = F.s = 5000.1000
= 5000 000 J = 5000 KJ
C6: Công của trọng lực:
A = P.s = 20.6 = 120 J
C7:Trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động, nên không có công cơ học của trọng lực khi hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang
4. củng cố: 2 phút
- Khi nào có công cơ học?
- Công cơ học phụ thuộc những yếu tố nào?
- Công thức tính công? Đơn vị công?
=> F =? ; s = ?
5. Dặn dò: 2 phút
- Học bài theo các câu hỏi trong quá trình học bài mới
- Tìm thêm ví dụ về công cơ học và không có công cơ học
- Bài tập trong SGK
- Xem “Có thể em chưa biết”
IV. Rút Kinh Nghiệm
Tổ trưởng kí duyệt
Hoàng Vĩnh Hoàn
Tuần 21
Tiết 19 ®Þnh luËt vÒ c«ng
I - MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết : khi sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực.
Hiểu được định luật về công dưới dạng : lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động.
Kỹ năng: quan sát và đọc chính xác số liệu khi thí nghiệm.
Thái độ: tích cực quan sát thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II - CHUẨN BỊ
GV: bảng phụ,
Dụng cụ thí nghiệm nhóm HS gồm: 1 lực kế, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 giá có thể kẹp vào mép bàn, 1 thước đo đặt thẳng đứng.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Khi nào có công cơ học? Công thức tính công? Bài tập 13.3 SBT.
- HS khác nhận xét, Gv cho điểm.
3. Lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (1p)
*Đặt vấn đề như SGK
Hs chú ý lắng nghe
Hoạt động 2: TiÕn hµnh thÝ nghiÖm (14phút)
Cho HS xem H14.1
Gọi HS nêu dụng cụ TN cần thiết để làm TN và nêu công dụng của một số dụng cụ.
Tiến hành TN như H14.1, hướng dẫn HS quan sát và ghi kết quả vào bảng 14.1 ở bảng phụ.
Công A1 , A2 tính theo công thức nào?
Dựa vào kết quả thu được yêu cầu HS trả lời các câu C1,C2,C3,C4.
Dụng cụ gồm lực kế, ròng rọc động, thước thẳng, quả nặng, giá đở.
Nêu công dụng của lực kế, thước thẳng, ròng rọc..
Quan sát TN , điền kết quả vào bảng 14.1
C1: F2 = F1
C2: s2 = 2s1
C3: A1 = A2
C4:(1) lực, (2) đường đi,(3) công
I- Thí nghiệm: ( H14.1)
Kết quả TN:
Các đại lượng cần xác định
Kéo trực tiếp
Dùng r. rọc động
Lực F(N)
F1= 2N
F2= 1N
Quảng đường s(m)
s1 = 0.03m
s2 = 0.06m
Công A (J)
A1= 0.06J
A2= 0.06J
So sánh ta thấy:
F2 = F1; s2 = 2s1 hay s1=s2
Vậy: A1 = A2
=>Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công
Hoạt động 3: (5p): T×m hiÓu ®Þnh luËt vÒ c«ng
Lưu ý HS có sai số do ma sát và trọng lượng của ròng rọc .
Thông báo HS kết luận trên vẫn đúng đối với các máy cơ đơn giản khác.
=>Phát biểu định luật về công.
Gọi HS nhắc lại và ghi vào vở.
Nhắc lại định luật và ghi vào vở.
II- Định luật về công:
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Hoạt động 4: VËn dông (15 phót)
HĐ3: HS làm bài tập vận dụng định luật về công:
Gọi HS đọc C5, cho HS suy nghĩ và trả lời các câu trong C5.
Gọi HS khác nhận xét câu trả lời.
Gọi HS đọc C6, cho các nhóm thảo luận C6
Gọi đại diện nhóm trình bày
Gọi HS nhận xét bổ sung
Rút lại câu trả lời đúng nhất cho HS ghi vào vở.
Cho HS biết trong thực tế các máy cơ đơn giản có ma sát à giới thiệu công hao phí, công có ích, công toàn phần
Công hao phí là công nào?
Công nào là công có ích?
Đọc C5
Cá nhân trả lời C5
Đọc C6 -> thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Ghi câu trả lời đúng vào vở
Tóm tắt:
P = 420N
s = 8m
F = ?, h = ?
A = ?
-Trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên
III-Vận dụng:
C5: a) Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn 2 lần.
b) Công bằng nhau
c) A = P.h = 500.1 = 500J
C6:
a) Lực kéo vật lên bằng ròng rọc động:
F = P= = 210N
Độ cao đưa vật lên bằng ròng rọc động:
h = = = 4m
b) Công nâng vật lên:
A = P.h = 420.4 = 1680J
Hay A = F.s = 210.8 = 1680J
4. Củng cố: 3’
- Cho HS nhắc lại định luật về công
- Cho HS làm bài tập 14.1 SBT
5. Dặn dò: 2’
- Học thuộc định luật
- Đọc kỹ phần “Có thể em chưa biết” để làm các bài tập trong SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tổ trưởng kí duyệt
Hoàng Vĩnh Hoàn
File đính kèm:
- Tuần 20, 21.doc