Tuần 22
Tiết 20
CÔNG SUẤT
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết: khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị công suất.
Hiểu công suất làđại lượng đặc trưng cho kỹ năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hay máy móc.
Vận dụng dùng công thức P = để giải một số bài tập đơn giản về công suất.
2. Kỹ năng: giải bài tập về công suất, so sánh công suất
3. Thái độ: phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.
II - CHUẨN BỊ
GV: Tranh H15.1, bảng phụ, phấn màu.
HS: SGK, SBT, các dụng cụ hoạc tập
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy Vật lý lớp 8 tuần 22: Công suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Tiết 20
CÔNG SUẤT
I - MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết: khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị công suất.
Hiểu công suất làđại lượng đặc trưng cho kỹ năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hay máy móc.
Vận dụng dùng công thức P = để giải một số bài tập đơn giản về công suất.
Kỹ năng: giải bài tập về công suất, so sánh công suất
Thái độ: phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.
II - CHUẨN BỊ
GV: Tranh H15.1, bảng phụ, phấn màu..
HS: SGK, SBT, các dụng cụ hoạc tập
III – CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Phát biểu định luật về công?
-Khi chuyển vật nặng lên cao, cách nào dưới đây cho ta lợi về công?
Dùng ròng rọc cố định.
Dùng ròng rọc động.
Dùng mặt phẳng nghiêng.
Cả ba cách trên đều không cho lợi về công.
GV: nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: T¹o t×nh huèng 10’
Treo tranh H15.1, nêu bài toán như SGK.
Cho HS hoạt động nhóm và trả lời C1,C2
Cho các nhóm trả lời , nhận xét để hoàn thành câu trả lời đúng
Cho đại diện các nhóm trả lời C2
Hướng dẫn HS trả lời C3:
Phương án c):
An : 640J-----> 50s
1J-----> ? s
Dũng: 960J-----> 60s
1J -----> ? s
Gọi HS nêu kết luận
Tương tự hướng dẫn HS so sánh theo phương án d)
Phương án d): cho HS tính công của An và Dũng trong 1 giây
Gọi HS nêu kết luận
HS đọc đề bài toán.
Hoạt động nhóm trả lời C1
Đại diện nhóm trình bày C1
Nhận xét, bổ sung
Ghi vào vở
Đại diện trả lời C2
C3:tính t1’, t2’ --> so sánh t1’, t2’
Kết luận:(1) Dũng (2) để thực hiện cùng một công là 1J thì Dũng mất ít thời gian hơn
Tính công A1, A2
So sánh A1, A2
Kết luận: (1) Dũng (2) trong cùng 1 giây Dũng thực hiện công lớn hơn
HS lắng nghe, nhắc lại và ghi vào vở
I- Ai làm việc khỏe hơn?
C1: Tóm tắt:
h = 4m
An
F1= 10.16N= 160N
t1 = 50s
Dũng
F2= 15.16N= 240N
t2 = 60s
A1 = ? ; A2 = ?
Công của An thực hiện:
A1= F1.h = 160.4 = 640 J
Công của Dũng thực hiện:
A2= F2.h = 240.4 = 960 J
C2:Phương án c) và d) đúng
C3: *Phương án c): Nếu thực hiện cùng một công là 1J thì An và Dũng phải mất một thời gian:
t1’== 0.078s, t2’ = = 0.0625s
t2’< t1’. Vậy:Dũng làm việc khỏe hơn.
*Phương án d): Trong 1 giây An và Dũng thực hiện công là:
A1= = 12.8 J A2= = 16 J
A2> A1. Vậy: Dũng làm việc khỏe hơn
Hoạt động 2: (10p): Th«ng b¸o kiÕn thøc míi
Từ kết quả bài toán, thông báo khái niệm công suất, biểu thức tính công suất.
Gọi HS nhắc lại
Gọi HS nhắc lại đơn vị công, đơn vị thời gian
Từ đó thông báo đơn vị công suất
- Chú ý quan sát lắng nghe
- Nhắc lại công thức tính công suất
- Nhắc lại công thức tính công. Công A (J)
- Chú ý lắng nghe.
- Thời gian t (s)
II- Công suất:
1/ Khái niệm: Công suất xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
2/ Công thức: Nếu trong thời gian t (s) , công thực hiện là A(J) thì công suất là P. P =
3/ Công thức: Nếu A = 1J; t= 1s thì công suất là: P = = 1 J/s
Vậy: Đơn vị công suất J/s gọi là oát, kí hiệu W
1W = 1J/s
1KW (kílô oát) = 1 000 W
1MW (Mêgaóat)= 1 000 000 W
Hoạt động 3: VËn dông (15 phót)
Gọi HS đọc C4
Yêu cầu HS giải
Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
Cho cả lớp nhận xét bài giải
Nhận xét và hoàn chỉnh bài giải
Tương tự cho HS giải C5, C6
HS làm việc cá nhân
Đọc đề bài
Lên bảng trình bày
Bình luận bài giải
Sửa chữa, ghi nhận vào vở
Giải C5, C6
III-Vận dụng:
C4:
Tóm tắt:
A1= 640J
An
t1 = 50s
P1 = ?
A2= 960J
Dũng
t2 = 60s
P2 = ?
Công suất của An:
P1 = = = 12.8 W
Công suất của Dũng:
P2 = = = 16 W
C5:Trâu và máy cày cùng thực hiện công như nhau là cùng cày 1 sào đất
Trâu cày mất t1 = 2 giờ = 120 phút
Máy cày mất t2 = 20 phút
t1 = 6 t2. Vậy máy cày có công suất lớn hơn công suất trâu 6 lần
C6:
v = 9km/h
F = 200N
P =?
Cm: P = F.v
a)-Trong 1 giờ (3600s) con ngựa kéo xe đi đoạn đường s = 9km = 9000m
-Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường s là:
A = F.s =200.9000 = 1 800 000J
-Công suất của ngựa:
P = = = 500W
b)-Công suất P = = = F.v
4. Củng cố: 3’
- Cho HS nêu lại khái niệm, công thức, đơn vị công suất.
- Cho HS đọc mục “ Có thể em chưa biết”
5. Dặn dò: 2’
- Học : Khái niệm, công thức, đơn vị công thức.
- Làm bài tập 16.1->16.6
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tổ trưởng kí duyệt
Hoàng Vĩnh Hoàn
File đính kèm:
- Tuần 22.doc