Tuần 30
Tiết 28
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết: khái niệm nhiệt năng, các cách làm biến đổi nhiệt năng. Định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị nhiệt lượng.
Hiểu: phân biệt giữa nhiệt năng và nhiệt lượng.
Vận dụng: giải thích một số hiện tượng liên quan nhiệt năng.
2. Kỹ năng: rèn luyện cho HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời C3,C4,C5
3. Thái độ: phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.
II-CHUẨN BỊ:
- GV:1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại ( đồng tiền), 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh.
- HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy Vật lý lớp 8 tuần 30: Nhiệt năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Tiết 28
Tiết 25:NHIỆT NĂNG
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết: khái niệm nhiệt năng, các cách làm biến đổi nhiệt năng. Định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị nhiệt lượng.
Hiểu: phân biệt giữa nhiệt năng và nhiệt lượng.
Vận dụng: giải thích một số hiện tượng liên quan nhiệt năng.
Kỹ năng: rèn luyện cho HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời C3,C4,C5
Thái độ: phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.
II-CHUẨN BỊ:
GV:1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại ( đồng tiền), 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh.
HS: Dụng cụ học tập, SGK, SBT
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: 4’
Tổ chức tình huống như SGK.
- Cơ năng đã biến mất hay chuyển sang dạng năng lượng khác?
- GV ghi câu trả lời lên gốc bảng.
HS trả lời
HĐ2: Tìm hiểu về nhiệt năng: 10’
Cho HS nhắc lại khái niệm động năng.
Vậy các phân tử có động năng không?
Từ đó có thể đưa ra khái niệm nhiệt năng.
Nhiệt năng có quan hệ thế nào với nhiệt độ?
Năng lượng có được do chuyển động gọi là động năng.
Các phân tử có động năng .
Nhiệt độ vật càng cao thì các phân tử chuyển động nhanh nên nhiệt năng lớn.
I- Nhiệt năng:
Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng, do đó có động năng. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
HĐ3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng: 10’
Hướng dẫn và theo dõi các nhóm HS thảo luận về các cách làm thay đổi nhiệt năng.
Ghi các thí dụ lên bảng và hướng dẫn HS phân tích để qui về 2 cách thực hiện công và truyền nhiệt.
Thảo luận nhóm về các cách làm biến đổi nhiệt năng và đưa ra những ví dụ cụ thể.
Trả lời C1,C2
Cọ sát đồng tiền trên mặt bàn đồng tiền nóng lên à thực hiện công, thả đồng tiền vào cốc nước nóng à truyền nhiệt
II- Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
1/ Thực hiện công: có thể làm tăng nhiệt năng của vật.
2/ Truyền nhiệt: là cách làm thay đổi nhiệt năng mà không cần thực hiện công.
HĐ4: Tìm hiểu về nhiệt lượng: 5’
GV giới thiệu định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
Yêu cầu HS giải thích tại sao đơn vị nhiệt lượng là jun ?
Nhiệt lượng của vật có được do đâu?
Ghi nhận định nghĩa nhiệt lượng.
Nhiệt lượng có được do nhiệt năng nhận được hay mất đi khi truyền nhiệt.
III-Nhiệt lượng:
Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
Nhiệt lượng được kí hiệu : Q
Đơn vị nhiệt lượng là jun (J).
HĐ5: Vận dụng. 10’
- GV hướng dẫn và theo dõi HS trả lời các câu hỏi
Điều khiển việc thảo luận trên lớp về về từng câu trả lời.
Cá nhân trả lời C3,C4 và tham gia thảo luận trên lớp về những câu trả lời.
HS trả lời các câu hỏi
IV- Vận dụng:
C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, của nước tăng. Đó là sự truyền nhiệt.
C4: Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công.
C5: Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng và mặt sàn.
4. củng cố. 3p
Tại sao các phân tử có động năng?
Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng? Nhiệt lượng là gì?
5. dặn dò: 2p
Về nhà học bài theo các câu hỏi củng cố, làm bài tập 21.1 -->21.6.
Đọc “Có Thể em chưa biết”
IV: RÚT KINH NGHIỆM:
Tổ Trưởng Kí Duyệt
Hoàng Vĩnh Hoàn
File đính kèm:
- Tuần 30.doc