Bài dạy Vật lý lớp 8 tuần 31: Dẫn nhiệt

Tuần 31

Tiết 29

DẪN NHIỆT

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Biết: dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng .

 Hiểu :so sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.

 Vận dụng: tìm thí dụ thực tế về dẫn nhiệt, giải các bài tập trong phần vận dụng.

2. Kỹ năng: Làm các thao tác thí nghiệm, vận dụng sự hiểu biết để giải các bài tâp C9-C12.

3. Thái độ: Tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.

II-CHUẨN BỊ:

GV: -Dụng cụ làm thí nghiệm như H.22.1, 22.3,22.4, hình vẽ H.22.1

HS: -Dụng cụ làm thí nghiệm như H.22.2 cho các nhóm HS

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy Vật lý lớp 8 tuần 31: Dẫn nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Tiết 29 DẪN NHIỆT I-MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết: dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng . Hiểu :so sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Vận dụng: tìm thí dụ thực tế về dẫn nhiệt, giải các bài tập trong phần vận dụng. Kỹ năng: Làm các thao tác thí nghiệm, vận dụng sự hiểu biết để giải các bài tâp C9-C12. Thái độ: Tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm. II-CHUẨN BỊ: GV: -Dụng cụ làm thí nghiệm như H.22.1, 22.3,22.4, hình vẽ H.22.1 HS: -Dụng cụ làm thí nghiệm như H.22.2 cho các nhóm HS III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: (4’) Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Định nghĩa nhiệt lượng? GV: nhận xét, cho điểm Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: (3’) *Tổ chức tình huống: Trong sự truyền nhiệt, nhiệt năng truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác. Sự truyền nhiệt này được thực hiện bằng những cách nào? - HS trả lời bằng dự đóan. HĐ2: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt: (7’) Giới thiệu dụng cụ và làm TN như H.22.1 SGK Gọi HS trả lời C1,C2,C3 HS nhận xét câu trả lời. GV kết luận: sự truyền nhiệt năng như thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt. Hướng dẫn HS kết kết luận về sự dẫn nhiệt. Các chất khác nhau dẫn nhiệt có khác nhau không? =>xét TN khác Quan sát TN H.22.1 Cá nhân trả lời C1, C2, C3 C1: nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên và chảy ra. C2: từ a ->b,c,d,e. C3:nhiệt truyền từ đầu A -> đầu B của thanh đồng. I- Sự dẫn nhiệt: 1/ Thí nghiệm: H.22.1 Đốt nóng đầu A của thanh đồng Các đinh rơi xuống theo thứ tự từ a -> b -> c,d,e. Sự truyền nhiệt năng như thí nghiệm gọi là sự dẫn nhiệt. 2/ Kết luận: Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác. HĐ3: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất: (15’) Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành TN H.22.2. Cho HS nhận dụng cụ và làm TN theo nhóm. Quan sát HS làm TN Cho đại diện nhóm trả lời C4,C5 Ba thanh: đồng, nhôm, thủy tinh. Thanh nào dẫn nhiệt tốt nhất, thanh nào dẫn nhiệt kém nhất? Từ đó rút ra kết luận gì? GV làm TN H.22.3. Nước phần trên của ống nghiệm bắt đầu sôi như cục sáp ở đáy ống nghiệm nóng chảy không ? Nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng? GV làm TN H.22.4 HS quan sát Đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp ở nút ống nghiệm có nóng chảy không? Nhận xét về tính dẫn nhiệt của chất khí? Cho HS rút ra kết luận từ 3 thí nghiệm Nhận dụng cụ và tiến hành TN H.22.2 theo nhóm. Đại điện nhóm trả lời C4, C5. C4:kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. C5:Đồng dẫn nhiệt tốt nhất. Thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất. Trong chất rắn, KL dẫn nhiệt tốt nhất HS quan sát TN Sáp không nóng chảy Chất lỏng dẫn nhiệt kém Miếng sáp không nóng chảy. Chất khí dẫn nhiệt kém HS rút ra kết luận II- Tính dẫn nhiệt của các chất: 1/Thí nghiệm 1: (H.22.2) -Nhận xét: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất. 2/Thí nghiệm 2: (H.22.3) -Nhận xét: Chất lỏng dẫn nhiệt kém. 3/Thí nghiệm 3: (H.22.4) -Nhận xét: Không khí dẫn nhiệt kém. *Kết luận: Chất rắn dẫn nhiệt tốt, tốt nhất là kim loại. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. HĐ4: Vận dụng, (10’) Hướng dẫn HS trả lời C8 -> C12 Cho HS thảo luận, nhận xét từng câu trả lời. Gọi HS giải thích sự dẫn nhiệt trong thí nghiệm ở H.22.1 HS trả lời theo yêu cầu của GV HS thảo luận câu trả lời III-Vận dụng: C8: C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, còn sứ dẫn nhiệt kém C10: Vì không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém C11: Mùa đông. Tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim C12: Củng Cố: (3’) Gọi HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết. Gv nhấn mạnh lại những kiến thức trọng tâm HS cần nắm qua bài học Dặn dò: (2’) Học bài và làm bài tập, liện hệ một số hiện tượng thực tế Xem trước bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tổ Trưởng Kí Duyệt Hoàng Vĩnh Hoàn

File đính kèm:

  • docTuần 31.doc
Giáo án liên quan