MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Tiết 17: Hiểu khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.
Tiết 18: Hiểu các phép biến đổi tương đương phương trình
2.Kỹ năng:
+ Biết nêu điều kiện xác định của phương trình (không cần giải các điều kiện).
+ Biết biến đổi tương đương phương trình.
3.Thái độ:
+ Góp phần bồi dưỡng tư duy logic và năng lực tìm tòi sáng tạo
+ Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác.
4 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 983 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 1: Đại cương về phương trình (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/10/2011
Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH
Số tiết: 02
I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Tiết 17: Hiểu khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.
Tiết 18: Hiểu các phép biến đổi tương đương phương trình
2.Kỹ năng:
+ Biết nêu điều kiện xác định của phương trình (không cần giải các điều kiện).
+ Biết biến đổi tương đương phương trình.
3.Thái độ:
+ Góp phần bồi dưỡng tư duy logic và năng lực tìm tòi sáng tạo
+ Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác.
II) CHUẨN BỊ:
1. Giáo Viên : Giáo án, SGK, bảng phụ.
2. Học Sinh : Kiến thức đã được học về phương trình.
III) PHƯƠNG PHÁP:
Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là: nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề.
IV) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là phương trình bậc nhất? Lấy ví dụ.
HS2: Thế nào là phương trình bậc hai? Lấy ví dụ.
Ngày dạy: 12/10 14/10 18/10 20/10
Lớp: 10B2 10B1 10B4 10B3
Tiết: 17
Bài mới:
Phần 1: Khái niệm về phương trình
HĐTP 1 : Phương trình một ẩn.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
GV: Yêu cầu HS thực hiện 1.
HS: Lấy ví dụ về phương trình một ẩn và phương trình hai ẩn.
GV: Giới thiệu khái niệm về phương trình một ẩn.
Đưa ra ví dụ 1 để HS xác định được vế trái, vế phải.
Yêu cầu HS tính giá trị của hai vế khi x = 2 ? So sánh ?
HS: Vế trái : 3x – 2
Vế phải : x + 2
Tính giá trị của hai vế với x = 2 và so sánh kết quả.
GV: Để tìm được x = 2 ta làm thế nào?
HS: Tìm nghiệm của phương trình
GV: Đưa ra ví dụ 2 và yêu cầu HS tìm nghiệm.
Giá trị của hai vế như thế nào ?
HS: Giải phương trình.
Nhận xét giá trị của hai vế.
GV: Đưa ra ví dụ 2 và yêu cầu HS tìm nghiệm.
Yêu cầu HS đưa về số thập phân.
Số 0,866 là số như thế nào ?
Giới thiệu chú ý.
HS: Giải phương trình.
là số gần đúng.
Đọc chú ý.
I – KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH.
1) Phương trình một ẩn : ( SGK )
Ví dụ 1: 3x – 2 = x + 2
Với x = 2, ta có:
Vế trái : 3.2 – 2 = 4
Vế phải: 2 + 2 = 4.
Do đó x = 2 là nghiệm của phương trình.
Giải phương trình :
3x – 2 = x + 2 3x – x = 2 + 2 => 2x = 4 x = 2.
Ví dụ 2: Giải phương trình:
5x + 1 = 5x – 3
5x – 5x = –3 – 1 0x = – 4
Không có giá trị nào của x thoả mãn. Vậy phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 3: Giải phương trình:
2x = x =
HĐTP 2 : Điều kiện của một phương trình.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
GV: Yêu cầu HS thực hiện 2.
HS: Trả lời 2.
GV: Nhận xét, uốn nắn.
Điều kiện của một phương trình là gì ?
HS: Đưa ra khái niệm.
GV: Để tìm điều kiện của phương trình ta làm thế nào ?
HS: Tìm điều kiện của phương trình .
GV: Gọi HS trình bày.
Nhận xét.
Yêu cầu HS thực hiện 3.
Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
HS: Trả lời 3.
Tìm điều kiện của phương trình:
a)
b)
GV: Nhận xét, uốn nắn.
2) Điều kiện của một phương trình:
( SGK )
Phương trình:
x – 2 0 => x 2
x – 1 0 => x 1
Điều kiện của phương trình là :
[ 1 ; + ) \ {2}
HĐTP 3 : Phương trình nhiều ẩn.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
GV: Giới thiệu về phương trình nhiều ẩn.
Lấy ví dụ về phương trình hai ẩn x và y.
HS: Xác định ẩn của phương trình.
GV: Yêu cầu HS tính giá trị hai vế của phương trình khi x = 2 ; y = 1 và rút ra kết luận.
HS: Tính giá trị hai vế.
Kết luận nghiệm của phương trình.
GV: Lấy ví dụ về phương trình ba ẩn x, y và z.
HS: Xác định ẩn của phương trình.
GV: Yêu cầu HS tính giá trị hai vế của phương trình khi x = –1 ; y = 1 ; z = 2 và rút ra kết luận.
HS: Tính giá trị hai vế.
Kết luận nghiệm của phương trình.
3) Phương trình nhiều ẩn:
Ví dụ:
a) 3x + 2y = x2 – 2xy + 8 là phương trình hai ẩn ( x và y )
( x ; y ) = ( 2 ; 1 ) là một nghiệm của phương trình.
b) 4x2 – xy + 2z = 3z2 + 2xz + y2
là phương trình ba ẩn ( x , y và z )
( x ; y ; z ) = (–1 ; 1 ; 2 ) là một nghiệm của phương trình.
HĐTP 4 : Phương trình chứa tham số.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
GV: Giới thiệu về phương trình tham số.
HS: Đọc SGK.
GV: Cho HS lấy ví dụ về phương trình tham số
HS: Lấy ví dụ.
GV: Nhận xét.
4) Phương trình chứa tham số:
( SGK )
Ví dụ :
3x + m = 0
(m – 2 )x2 + 5x – 6 = 0
Phần 2: phương trình tương đương- phương trình hệ quả
HĐTP 1 : Phương trình tương đương.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
GV: Yêu cầu HS thực hiện 4
Gọi HS tìm tập nghiệm của từng phương trình sau đó so sánh các tập nghiệm.
HS: Trả lời 4
a) Hai tập nghiệm bằng nhau.
S1 = S2 = {- 1 ; 0 }
b) Hai tập nghiệm không bằng nhau:
S1 = { - 2 ; 2 } ; S2 = {- 2 }
Đưa ra kết luận.
GV: Nhận xét.
Giới thiệu về phương trình tương đương.
Đưa ra ví dụ cho HS áp dụng.
HS: Ghi ví dụ.
GV: Gọi HS trình bày.
HS: Tìm các tập nghiệm. Kết luận.
GV: Nhận xét.
HS: Ghi nhận
II- PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH HỆ QUẢ.
1) Phương trình tương đương:
a- Khái niệm : ( SGK )
b- Ví dụ : Cho hai phương trình :
3x + 2 = 0 ( 1 )
2x + = 0 ( 2 )
S1 = S2 = { }nên ( 1 ) và ( 2 ) tương đương.
Ngày dạy: 12/10 18/10 20/10
Lớp: 10B2 10B4 10B1,10B3
Tiết: 18
IV) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Tìm điều kiện của phương trình sau:
a/ x + 1 + = b/
3.Bài mới:
HĐTP 2 : Phép biến đổi tương đương.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
GV: Giới thiệu khái niệm về phép biến đổi tương đương.
HS: Đọc khái niệm.
GV: Có các phép biến đổi tương đương nào ?
HS: Phát biểu định lý.
GV: Khi chuyển vế đổi dấu là ta đã thực hiện phép biến đổi tương đương nào ?
HS: Cộng hay trừ.
GV: Giới thiệu kí hiệu tương đương.
Yêu cầu HS thực hiện 5
HS: Nắm đdược kí hiệu.
Trả lời 5:
Chỉ ra sai lầm trong phép biến đổi tương đương và giải thích.
GV: Nhận xét.
HS: Ghi nhận
2) Phép biến đổi tương đương:
a- Khái niệm: hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm
b- Định lý : ( SGK )
c- Chú ý : ( SGK )
* Kí hiệu : “”
HĐTP 3 : Phương trình hệ quả.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
GV: Giới thiệu khái niệm về phương trình hệ quả.
HS: Đọc khái niệm trong SGK.
GV: Giới thiệu về nghiệm ngoại lai và các khái niệm trên đối với phương trình nhiều ẩn.
Đưa ra phương trình và yêu cầu HS giải.
HS: Đọc SGK. Ghi ví dụ.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Giải phương trình.
GV: Yêu cầu HS đối chiếu các giá trị tìm được với điều kiện.
HS: Đối chiếu với điều kiện và kết luận nghiệm.
GV: Nhận xét, bổ xung
HS: Ghi nhận
3) Phương trình hệ quả:
* Khái niệm : ( SGK )
f(x) = g(x) => f1(x) = g1(x)
Ví dụ : Giải phương trình:
ĐK: x
=> x2 = x + 2 + x – 2
=> x2 = 2x => x2 – 2x = 0
(thoả mãn)
=> x(x – 2) = 0
(không thoả mãn)
=>
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x = 0.
Củng cố toàn bài: Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
Dặn dò: Học thuộc bài. Làm các bài tập 3,4 / SGK trang 57
Phụ lục:
File đính kèm:
- tiet 17 - 18 - dai cuong phuong trinh.doc