MỤC TIÊU
1. Kiến Thức: Giúp học sinh nắm và hiểu được:
- Hiểu được giá trị lượng giác của góc bất kì từ 00 đến 1800
- Hiểu khái niệm góc giữa hai vec tơ
- Làm quen bảng giá trị lượng giác của góc đặc biệt để phục vụ cho phần góc giữa hai vec tơ.
2. Kỹ Năng:
- Xác định được góc giữa hai vec tơ.
- Vận dụng bảng giá trị lượng giác của góc đặc biệt để giải bài tập.
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị lượng giác của một góc
4 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 4194 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0 độ đến 180 độ (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/11/2011
Ngày dạy: 22/11 23/11 24/11 25/11
Lớp: 10B4 10B2 10B3 10B1
Tiết: 14
CHƯƠNG II: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG
BÀI 1: GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT KÌ TỪ 00 ĐẾN 1800
Số tiết: 01
I. MỤC TIÊU
1. Kiến Thức: Giúp học sinh nắm và hiểu được:
Hiểu được giá trị lượng giác của góc bất kì từ 00 đến 1800
Hiểu khái niệm góc giữa hai vec tơ
Làm quen bảng giá trị lượng giác của góc đặc biệt để phục vụ cho phần góc giữa hai vec tơ.
2. Kỹ Năng:
- Xác định được góc giữa hai vec tơ.
Vận dụng bảng giá trị lượng giác của góc đặc biệt để giải bài tập.
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị lượng giác của một góc.
3. Thái độ:
Rèn luyện tư duy logic và trí tưởng tượng không gian, biết quy lạ thành quen.
Khã năng tư duy và suy luận cho học sinh.
Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.
Rèn luyện cho học sinh tính kiên trì và khã năng sáng tạo và cách nhìn nhận một vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị của thầy:
a. Phương tiện dạy học: Giáo án, phấn màu, bảng phụ có ghi các hoạt động.
b. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen với hoạt động nhóm.
Chuẩn bị của trò: Soạn bài trước ở nhà và xem các hoạt động.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
a
1.Ổn định tổ chức.
KT sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học sách, vở, dụng cụ
2. Bài cũ:
- Cho tam giác ABC vuông tại A.
Nêu định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn a
Bài mới:
Hoạt động 1: . Giá trị lượng giác của góc đặc biệt:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng – trình chiếu
- GV Nêu các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt : SGK
- Cho học sinh áp dụng: Tính giá trị của các biểu thức:
HS Áp dụng tính giá trị của biểu thức
Bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt( SGK)
Ví dụ: Tính giá trị của các biểu thức:
Hoạt động 2: Góc giữa hai vectơ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng – trình chiếu
- Giáo viên nêu định nghĩa góc giữa hai vectơ.
- Cho học sinh vẽ hình góc của hai vectơ và ghi nhận kiến thức.
- Khi nào góc giữa hai vectơ bằng 00.
- Khi nào góc giữa hai vectơ bằng 1800.
- Cho học sinh làm ví dụ trong sách giáo khoa.
Định nghĩa:
Cho hai vec tơ và đều khác vec tơ . Từ một điểm O bất kì ta vẽ và . Khi đó với số đo từ đến 180 0 được gọi là góc giữa hai vec tơ và . Kí hiệu góc giữa hai vec tơ và là
A
O
B
Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại A và góc B bằng 500 . Tính các góc
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị lượng giác của một góc
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng – trình chiếu
GV: Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính và làm lại ví dụ 1(SGK).
GV: Hướng dẫn học sinh mở chế độ để tính giá trị lượng giác của một góc.
- Tính lại ví dụ 1 của SGK.
- Hướng dẫn học sinh thao tác máy tính xác định độ lớn của một góc a khi biết giá trị lượng giác của một góc.
Ví dụ:
- Tính:
sin 63052’41” = ?
tan 33015’20” = ?
- Tìm x biết:
cos x = 0,1562
cot x = 2
4.Củng cố: Giá trị lượng giác của góc bất kì từ 00 đến 1800
5. Dặn dò : - Nhớ giá trị lượng giác của một góc đặc biệt(SGK).
-Định nghĩa góc giữa hai VT
- làm bài tập 2,5,6/ T40 SGK
6. Phụ lục
Ngày soạn: 18/11/2011
Ngày dạy: 22/11 23/11 24/11 26/11
Lớp: 10B4 10B2 10B3 10B1
Tiết: 15
LUYỆN TẬP
Số tiết: 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến Thức:
Vận dụng bảng giá trị lượng giác của góc đặc biệt để giải bài tập.
2. Kỹ Năng:
Vận dụng bảng giá trị lượng giác của góc đặc biệt để giải bài tập.
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị lượng giác của một góc.
3. Thái độ:
Rèn luyện tư duy logic và trí tưởng tượng không gian, biết quy lạ thành quen.
Khã năng tư duy và suy luận cho học sinh.
Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.
Rèn luyện cho học sinh tính kiên trì và khã năng sáng tạo và cách nhìn nhận một vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị của thầy:
a. Phương tiện dạy học: Giáo án, phấn màu, bảng phụ có ghi các hoạt động.
b. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen với hoạt động nhóm.
Chuẩn bị của trò: Soạn bài trước ở nhà và xem các hoạt động.
III PHƯƠNG PHÁP:
Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
KT sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học sách, vở, dụng cụ
2. Bài cũ:
Lồng ghép trong quá trình dạy học
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng – trình chiếu
Bài 2/ T40 SGK
Gv hướng dẫn Hs
Trong tam giác vuông OAK
= ?
- Tính:
+ sin = ?
+ cos = ?
Bài 5/ T40 SGK
- Áp dụng:
sin2a + cos2a = 1
- Phân tích:
P = 3sin2 x + cos2 x
= 3(1- cos2x) + cos2x
- Thay các giá trị vào biểu thức.
Bài 6/ T40 SGK
Gv vẽ hình vuông ABCD, yêu cầu HS áp dụng bảng giá trị lượng giác đặc biệt của các góc và tính.
Bài 2/ T40 SGK
AK = OA.sinAOB = a.sin 2x
OK = OA.cosAOB =a cos2x
Bài 5/ T40 SGK
Giải
Ta có: sin2 x + cos2 x = 1
P = 3sin2 x + cos2 x.
= 3(1- cos2x) + cos2x
=3 - 2 cos2x
= 3 - 2/9 = 25/9.
Bài 6/ T40 SGK
4.Củng cố: Gv nêu bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt
Định nghĩa góc giữa 2 vec tơ
5. Dặn dò : - về nhà làm các bài tập còn lại vào vở bài tập. Chuẩn bị bài mới
6. Phụ lục
File đính kèm:
- tiet 14 - 15 giá trị lượng giác 1 góc.doc