I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Tiết 1: + Biết hai đơn vị đo góc là độ và radian.
Tiết 2: + Hiểu khái niệm đường tròn lượng giác; góc và cung lượng giác; số đo của góc và cung lượng giác.
+ Hiểu hệ thức salơ cho các cung và góc lượng giác.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
Tiết 1: + Biết đổi đơn vị góc từ độ sang radian và ngược lại.
+ Tính được độ dài cung tròn khi biết số đo của chúng.
5 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 1: Góc và cung lượng giác (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn://2011
Ngày dạy:/..
Lớp:/..
CHƯƠNG VI: GÓC LƯỢNG GIÁC VÀ CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC
BÀI 1: GÓC VÀ CUNG LƯỢNG GIÁC
Số tiết: 02
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Tiết 1: + Biết hai đơn vị đo góc là độ và radian.
Tiết 2: + Hiểu khái niệm đường tròn lượng giác; góc và cung lượng giác; số đo của góc và cung lượng giác.
+ Hiểu hệ thức salơ cho các cung và góc lượng giác.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
Tiết 1: + Biết đổi đơn vị góc từ độ sang radian và ngược lại.
+ Tính được độ dài cung tròn khi biết số đo của chúng.
Tiết 2: + Biết cách xác định điểm cuối của một cung lượng giác và tia cuối của một góc lượng giác hay một họ góc lượng giác trên đường tròn lượng giác.
3.Tư duy và thái độ:
-Biết đưa những kiến thức kĩ năng mới về kiến thức kĩ năng quen thuộc ....
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy: Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có: Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, bảng phụ, Phiếu học tâp
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có: Đồ dùng học tập , SGK , máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là :nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết : 76
Ngày dạy : 23/03 26/03
Lớp : 10A5 10A4
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: Không
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: Đơn vị đo góc và cung tròn, độ dài cung tròn.
+GV: Để đo góc ta dùng đơn vị gì?
+HS: Độ.
+GV: Thế nào là số đo của một cung tròn?
+HS: Số đo của một cung tròn là số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
+GV: Đường tròn bán kính R có độ dài và có số đo bằng bao nhiêu ?
+HS: Đường tròn bán kính R có độ dài bằng và có số đo bằng 3600.
+GV: Nếu chia đường tròn thành 360 phần bằng nhau thì mỗi cung tròn này có độ dài và số đo bằng bao nhiêu ?
+HS: Mỗi cung tròn này sẽ có độ dài bằng và có số đo 10.
+GV: Cung tròn bán kính R có số đo a0 (0£ a £ 360) có đồ dài bằng bao nhiêu?
+HS: Có độ dài .
+GV: Số đo của đường tròn là bao nhiêu độ?
+HS:
+GV: Cung tròn bán kính R có số đo 720 có độ dài bằng bao nhiêu?
+HS:
+GV: Cho HS làm H1/SGK.
+HS: Một hải lí có độ dài bằng:
+GV: Giới thiệu ý nghĩa đơn vị đo góc rađian và định nghĩa.
+HS: Theo dõi.
+GV: Toàn bộ đường tròn có số đo bằng bao nhiêu rađian?
+HS: 2p rad.
+GV: Cung có độ dài bằng l thì có số đo bằng bao nhiêu rađian?
+HS:
+GV: Cung tròn bán kính R có số đo a rađian thì có độ dài bằng bao nhiêu?
+HS:
+GV: Nếu R=1 thì có nhần xét gì về độ dài cung tròn với số đo bằng rađian của nó?
+HS: Độ dài cung tròn bằng số đo rađian của nó.
+GV: Giả sử cung tròn có độ dài l có số đo độ là a và có số đo rađian là a. Hãy tìm mối liên hệ giữa a và a ?
+HS:
hay hay
1. Đơn vị đo góc và cung tròn, độ dài của cung tròn:
a) Độ:
Cung tròn bán kính R có số đo a0 (0£ a £ 360) có đồ dài bằng
b) Radian:
* Định nghĩa: (SGK)
+Cung tròn có độ dài bằng R thì có số đo 1 rad.
+ Góc ở tâm chắn cung 1 rađian gọi là góc có số đo 1 rađian.
- Cung có độ dài bằng l thì có số đo rađian là:
- Cung tròn bán kính R có số đo a rađian thì có độ dài:
*Quan hệ giữa số đo rađian và số đo độ của một cung tròn:
hay hay
HOẠT ĐỘNG 2: Khái niệm góc lượng giác và số đo của chúng.
+GV: Nêu nhu cầu cần phải mở rộng khái niệm góc.
+HS: Theo dõi.
+GV: Nêu khái niệm quay một tia Om quanh một điểm O theo chiều dương , chiều âm.
+HS: Theo dõi.
+GV: Nêu khái niệm góc lượng giác và số đo của góc lượng giác.
+HS: Theo dõi.
+H: Mỗi góc lượng giác được xác định khi biết các yếu tố nào?
+HS: Mỗi góc lượng giác gốc O được xác định khi biết tia đầu, tia cuối và số đo độ (hay số đo rađian) của nó.
+GV: giải thích cho HS ví dụ 2/SGK.
HS: Theo dõi.
+GV: Cho HS làm /SGK.
+H: Tổng quát, nếu một góc lượng giác có số đo a0 (hay a rad) thì mọi góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với nó có số đo bao nhiêu ?
+HS: Hai góc lượng giác còn lại có số đo lần lượt là và .
+H: Nếu góc hình học uOv có số đo bằng a0 thì các góc lượng giác có tia đầu là Ou và tia cuối là Ov có số đo bằng bao nhiêu; có tia đầu là Ov và tia cuối là Ou có số đo bằng bao nhiêu ?
+HS: Có số đo bằng a0 +k3600 (hay
a+k2p rad), với k là một số nguyên và mỗi góc ứng với mỗi giá trị của k.
2. Góc và cung lượng giác
a) Khái niệm góc lượng giác và số đo của chúng:
*Định nghĩa: (SGK)
*Kí hiệu: (Ou, Ov)
*Kết luận: Mỗi góc lượng giác gốc O được xác định khi biết tia đầu, tia cuối và số đo độ (hay số đo rađian) của nó.
* Tổng quát: (SGK)
HOẠT ĐỘNG 3:Củng cố
+GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm.
+GV: Gọi các nhóm nêu kết quả của nhóm mình.
+HS: nêu kết quả.
+GV: Gọi các nhóm khác nhận xét.
+HS: nhận xét.
+GV: Tổng kết và đánh giá.
Phiếu học tập:
Câu 1: Cho ngũ giác đều A0A1A2A3A4 nội tiếp đường tròn tâm O (các đỉnh được sắp xếp theo chiều ngược chiều quay của kim đồng hồ). Tính số đo (độ và radian) của các cung lượng giác A0Ai, AiAj (i, j=0, 1, 2, 3, 4, i khác j).
Câu 2: Trên một đường tròn định hướng cho ba điểm A, M, N sao cho số đo của cung lượng giác AM bằng , số đo của cung lượng giác AN bằng . Gọi P là điểm thuộc đường tròn đó để tam giác MNP làm tam giác cân. Hãy tìm số đo của cung lượng giác AP ?
Tiết : 77
Ngày dạy : 23/03 02/04
Lớp : 10A5 10A4
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
+Hỏi: Nêu khái niệm góc lượng giác và số đo của góc lượng giác?
+GV: Cho HS làm bài tập 5/SGK.
+GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn mình.
+GV: Đánh giá và cho điểm.
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: Khái niệm cung lượng giác và số đo của cung lượng giác.
+GV: Định nghĩa đường tròn định hướng; Định nghĩa cung lượng giác, số đo của cung lượng giác.
+HS: Theo dõi.
+GV: Trên đường tròn lượng giác, mỗi cung lượng giác được xác định khi biết các yếu tố nào?
+HS: Khi biết điểm đầu U, điểm cuối V và số đo của nó.
+GV: Nếu một cung lượng giác có số đo bằng a thì mọi cung lượng giác cùng điểm đầu và điểm cuối với cung này có số đo bằng bao nhiêu?
+HS: Có số đo bằng a + k2p (k Î Z)
+GV: Nếu a là số đo của cung lượng giác UV vạch nên bởi điểm M chạy trên đường tròn theo chiều dương từ U đến V lần đầu tiên thì a nhận giá trị trong khoảng nào?
+HS: , chình là số đo của cung tròn hình học .
b) Khái niệm cung lượng giác và số đo của chúng
HOẠT ĐỘNG 2: Hệ thức Sa-lơ.
+GV: Nêu hệ thức Sa-lơ về số đo của góc lượng giác.
+HS: Theo dõi.
+H: Cho ba tia Ox, Ou, Ow tuỳ ý, hãy tính số đo của góc (Ou, Ov)?
+HS: sđ(Ou, Ov)=sđ(Ox, Ov)-sđ(Ox, Ov) + k2p (k Î Z)
+H: Nếu một góc lượng giác (Ox, Ou) có số đo và một góc lượng giác (Ox, Ov) có số đo thì mọi góc lượng giác (Ou, Ov) có số đo bằng bao nhiêu?
+HS: sđ(Ou, Ov)= –+ k2p = + k2p
= +k’2p (k Î Z)
+GV: Nêu hệ thức Sa-lơ đối với cung lượng giác.
+HS: Theo dõi.
3. Hệ thức Sa-lơ:
sđ(Ou, Ov)+sđ(Ov, Ow)
=sđ(Ou, Ow) + k2p (k Î Z)
HOẠT ĐỘNG 3:Củng cố
+GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm.
+GV: Gọi các nhóm nêu kết quả của nhóm mình.
+HS: nêu kết quả.
+GV: Gọi các nhóm khác nhận xét.
+HS: nhận xét.
+GV: Tổng kết và đánh giá.
4.Củng cố toàn bài:
+ Hoạt động ngôn ngữ: yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học, giáo viên nhắc lại và chốt kiến thức trọng tâm tiết học.
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà:
+Hướng dẫn cách học, tự học bài. Nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu bài học cách khắc phục, vươn lên.
+ Chuẩn bị cho tiết sau.
6.Phụ lục:
Phiếu học tập:
Câu 1: Cho ngũ giác đều A0A1A2A3A4 nội tiếp đường tròn tâm O (các đỉnh được sắp xếp theo chiều ngược chiều quay của kim đồng hồ). Tính số đo (độ và radian) của các cung lượng giác A0Ai, AiAj (i, j=0, 1, 2, 3, 4, i khác j).
Câu 2: Trên một đường tròn định hướng cho ba điểm A, M, N sao cho số đo của cung lượng giác AM bằng , số đo của cung lượng giác AN bằng . Gọi P là điểm thuộc đường tròn đó để tam giác MNP làm tam giác cân. Hãy tìm số đo của cung lượng giác AP ?
File đính kèm:
- TIET 76 - 77 - GOC VA CUNG LUONG GIAC.doc