. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức:
-Hiểu khái niệm bất đẳng thức.
-Nắm vững các tính chất của bất đẳng thức.
-Nắm vững bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối, bất đẳng thức cô – si ( Đối với 2 số không âm , 3 số không âm).
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Chứng minh được một số bất đẳng thức đơn giản bằng cách áp dụng các bất đẳng thức nêu trong bài học.
4 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1958 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 1: Luyện tập bất đẳng thức và chứng minh bất đẳng thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Lê Hồng Phong GV : Trần Đông Phong
Ngày soạn: 25/12/2010 Tuần: 20
Ngày dạy: 28/12/2010 Tiết PPCT: 47-48
LỚP 10 Đại số nâng cao:
CHƯƠNG IV: BẤT ĐẲNG THỨC VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH
BÀI 1: LUYỆN TẬP BẤT ĐẲNG THỨC VÀ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức:
-Hiểu khái niệm bất đẳng thức.
-Nắm vững các tính chất của bất đẳng thức.
-Nắm vững bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối, bất đẳng thức cô – si ( Đối với 2 số không âm , 3 số không âm).
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Chứng minh được một số bất đẳng thức đơn giản bằng cách áp dụng các bất đẳng thức nêu trong bài học.
-Biết tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một hàm số hoặc một biểu thức chứa biến.
3.Tư duy và thái độ:
-Biết đưa những kiến thức kĩ năng mới về kiến thức kĩ năng quen thuộc ....
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy: Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có: Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, bảng phụ, Phiếu học tâp
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có:
-Đồ dùng học tập , SGK , máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Mở vấn đáp thông qua các hoạt động để điều khiển tư duy học sinh
TIẾT 1
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: (Không)
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: ỨNG DỤNG CỦA BẤT ĐẲNG THỨC CÔ – SI
-Nếu 2 số dương có tổng không đổi thì tích của chúng lớn nhất khi nào?
-Nếu 2 số dương có tích không đổi thì tổng nhỏ nhất khi nào?
-Hướng dẫn HS chứng minh
-Trong các hình chữ nhật có cùng chu vi, hình chữ nhật nào có diện tích lớn nhất?
-Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng diện tích, hình nào có chu vi nhỏ nhất?
-Cho lớp hoạt động nhóm để chứng minh kết luận vừa nêu. (dựa vào định lý cô – si)
- Trả lời:
+ Tích của chúng lớn nhất khi và chỉ khi 2 số đó bằng nhau.
+ Tổng của chúng nhỏ nhất khi và chỉ khi 2 số đó bằng nhau.
- Trả lời và Rút ra kết luận:
+ Nếu 2 số dương có tổng không đổi thì tích của chúng lớn nhất khi 2 số đó bằng nhau
+ Nếu 2 số dương có thể tích không đổi thì tổng của chúng nhỏ nhất khi 2 số đó bằng nhau
-Các nhóm thảo luận để chứng minh kết quả
-Hướng dẫn HS làm ví dụ 5 / 108
+ HD: áp dụng bất đẳng thức cô – si cho 2 số dương x và ta có?
Ví dụ:
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số:
f (x) = x +
Giải
Áp dụng bất đẳng thức cô – si cho 2 số dương x và ta có:
Dấu “=” xẩy ra
Vậy Minf(x) =
HOẠT ĐỘNG 2: ÁP DỤNG.
Nhóm 1,3,5 :a
Nhóm 2,4,6: b
Gợi ý HS biến đổi về hướng để áp dụng bất đẳng thức Cauchy với 3 số không âm.
Gọi từng nhóm báo cáo kết quả và sửa chữa các sai sót.
a.Cho tam giác ABC với 3 cạnh là a,b,c và p là nửa chu vi. Chứng minh rằng:
Nắm nhiệm vụ và tiến hành biến đổi để áp dụng bất đẳng thức Cauchy với 3 số
b .Với a,b,c là 3 số dương, chứng minh rằng:
HOẠT ĐỘNG 3: GIỚI THIỆU BẤT ĐẲNG THỨC BSC VÀ VÍ DỤ ÁP DỤNG
Hãy biến đổi để chứng minh (ac+bd)2 £(a2+b2)(c2+d2)
-Giới thiệu bất đẳng thức Bunhiacôpxki với 2 bộ số.
bất đẳng thức BCS: Với 4 số thực a,b,c,d ta luôn có:
(ac + bd)2 £(a2+b2)(c2+d2)
Nắm nhiệm vụ, và khai triển 2 vế để đưa về một bất đẳng thức đúng.
-Đẳng thức xảy ra khi
-Gợi ý HS áp dụng bất đẳng thức BCS với 2 bộ số: 1, 1 và x, y; bất đẳng thức BCS với bộ 3 số thực bất kì a1, a2, a3 và b1, b2, b3 : (a1b1+a2b2+a3b3)2£ (a12+a22+a32)(b12+b22+b32)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:
(ac + bd)2 £(a2+b2)(c2+d2)
Ûa2c2+2abcd+b2d2£a2c2+a2d2+b2c2+b2d2
Û2abcd £ a2d2+b2c2 (luôn đúng)
Ví dụ: Chứng minh rằng nếu x, y là 2 số thực thỏa: x2+y2=1 thì
Giải
-Áp dụng bất đẳng thức BCS với 2 bộ số 1,1 và x, y ta được:
(1.x+1.y)2£(12+12)(x2+y2) = 2
Ûïx+yï£ Û-£x+y£
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS:
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Về nhà học bài ; Làm các bài tập : 1, 2, 4 , 6, 7,8 / Trang 109, 110 /SGK.
-Xem trước phần tiếp theo
6.Rút kinh nghiệm:
.
TIẾT 2
Ngày dạy: (10A1) 30/12/2010
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
-Nêu bất đẳng thức Cô – si cho 2 số không âm? Ứng dụng?
-Nêu bất đẳng thức Cô – si cho 3 số không âm.
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 4: Cmr: Nếu a, b, c > 0 thì
-Cho HS nhắc lại bất đẳng thức cô – si
-Ap dụng bất đẳng thức cô – si cho 3 số dương nào?
-Gọi HS lên trình bày
Ap dụng bất đẳng thức cô – si cho 3 số dương
ta có:
HOẠT ĐỘNG 5: Cmr:
-GV hướng dẫn:
Viết
VT = ?
Giải:
Ta có:
..
VT = (vì (n+1) > 0)
HOẠT ĐỘNG 6:
Tìm min f(x) = x + với x > 1
Tìm max và min của: A =
-Nhắc lại định nghĩa min, max của hàm f(x) xác định trên D
-Vậy để tìm giá trị nhỏ nhất của f(x) ta phải đánh giá f(x) ?
-Hướng dẫn câu a)
Áp dụng bất đẳng thức cô - si
-Hướng dẫn câu b)
Tìm TXĐ của g(x) ?
A2 = ?
Đánh giá A Gợi ý
Đánh giá A . Gợi ý áp dụng bất đẳng thức cô – si cho 2 số không âm (x-1) và (4 - x)
Vì x > 1 nên x – 1 > 0. Ap dụng bất đẳng thức cô – si cho 2 số dương (x – 1) và ta có:
Dấu “=” xra
Vậy
b. D = [1 ; 4]
Ta có:
Dấu “=” xra
Vậy min A = 3
Ap dụng bất đẳng thức Cô–si cho 2 số không âm: (x - 1) và (4 - x) ta có:
Dấu “=” xra
Vậy max A = 6
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS: Bất đẳng thức Cô – si cho 2 số, 3 số không âm.
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Về nhà học bài ; Xem phần Ứng dụng của Bất đẳng thức Cô – si và làm các bài tập còn lại.
-Xem trước bài: ĐẠI CƯƠNG VỀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH
6.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 47-48.docx