Mục tiờu bài dạy
1. Về kiến thức:
- Nắm được k/n mệnh đề, phủ định của mệnh đề , mệnh đề chứa biến.
- Phộp kộo theo và ỏp dụng được vào chứng minh định lý toỏn học .
- Hiểu khỏi niệm mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
- Biết cỏc kớ hiệu và .
2. Về kỹ năng:
- Xỏc định một cõu cho trước là mệnh đề hay khụng.
- Lập thành thạo mệnh đề phủ định của một mệnh đề.
50 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1: Mệnh đề (tiết 7), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: MệNH Đề - TậP HợP
Bài 1. Mệnh đề
A. Mục tiêu bài dạy
1. Về kiến thức:
- Nắm được k/n mệnh đề, phủ định của mệnh đề , mệnh đề chứa biến.
- Phép kéo theo và áp dụng được vào chứng minh định lý toán học .
- Hiểu khái niệm mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
- Biết các kí hiệu ∀ và ∃.
2. Về kỹ năng:
- Xác định một câu cho trước là mệnh đề hay không.
- Lập thành thạo mệnh đề phủ định của một mệnh đề.
- Thành thạo các bước lập 1 mệnh đề kéo theo.
- Kiểm tra tính đúng sai của mệnh đề kéo theo, tương đương.
- Biết sử dụng các kí hiệu ∀ và ∃.
3. Về tư duy:
- Phát triển tư duy logic, phân tích, suy luận hợp lí
4. Về thái độ:
- Có ý thức tự học, hứng thú học tập, cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
1. Thực tiễn:
- HS có các mệnh đề toán học, các định lý, tính chất đã học ở lớp dưới
2. Phương tiện: SGK, Giáo án, đồ ding dạy học.
3. Phương pháp dạy học : Phương pháp gợi mở vẫn đáp
C. Thời gian, địa điểm
D. Tiến trình lên lớp
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới : Tiết 1
Hoạt động 1: Nhận biết mệnh đề
Đọc và so sánh các câu : Phăng - xi - păng là ngọn núi cao nhất ở Việt nam. ( a )
π2 < 9,86 ( b ). Mệt quá ! chị ơi mấy giờ rồi ? ( c )
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Phân tích các câu theo định hướng so sánh về đặc tính khẳng định đúng hoặc sai
- ( a ), ( b ) là những khẳng định có tính chất đúng, sai : ( a ) - đúng, ( b ) - sai vì
π2 ằ 9,86960440108935861883449099987 còn ( c ) không có tính khẳng định.
- Từ các phân tích, giúp học sinh chỉ quan tâm đến các câu có đặc điểm là những khẳng định đúng, sai.
- Đưa ra kết luận : Các câu ( a ), ( b ) là những mệnh đề, ( c ) không phải là mệnh đề.
I – Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
Mệnh đề Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai. Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
Ví dụ 1. Các câu sau, câu nào là mệnh đề
π là số vô tỉ
Chúc các em học giỏi!
Pari là thủ đô của nước Pháp
Hôm nay là thứ mấy?
Hoạt động 2( Luyện kĩ năng nhận biết, nắm khái niệm ) : Nêu ví dụ về những câu là mệnh đề và những câu không phải là mệnh đề ? Câu : x > 5 có phải là mệnh đề không ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Học sinh nêu các ví dụ theo yêu cầu
- nhận biết được câu x > 5 không phải là mệnh đề.
- Phân tích các ví dụ của học sinh
- Phân tích tại sao câu x > 5 không phải là mệnh đề.
Mênh đề chứa biến: Là khằng định mà tính đúng sai phụ thuộc vào một hay nhiều biến. (như phương trình, bất phương trình )
Ví dụ 2. Xét các câu sau ( mỗi câu là một mệnh đề chứa biến)
P(n) = “ n chia hết cho 3 ”
P(5) sai, P(9) đúng
f(x,y) = 2x - 3y + 5 = 0.
F(- 1, 1) đúng, f(1, 2) sai.
Hoạt động 3 ( Dẫn dắt đến khái niệm phủ định của một mệnh đề ) :
Hãy xác định tính đúng, sai của hai mệnh đề sau :
A = " Số tự nhiên chẵn chia hết cho 2 "
B = " Số tự nhiên chẵn không chia hết cho 2 "
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Bằng kiến thức sinh học, học sinh đưa ra được tính đúng, sai của từng mệnh đề.
- Nhận biết được B là một mệnh đề và là mệnh đề phủ định của mệnh đề A.
- Khái quát : Phủ định của mệnh đề A là một mệnh đề, kí hiệu là Ā, sao cho :
Ā đúng khi A sai, Ā sai khi A đúng.
- Nêu cách phủ định của một mệnh đề.
II – Phủ định của một mệnh đề
Phủ định của mệnh đề A là một mênh đề kí hiệu Ā. Ā đúng khi A sai, Ā sai khi A đúng.
Đề phủ định một mệnh đề ta thêm từ phủ định như không ( không phải) vào trước vị ngữ của câu.
Ví dụ 3 : A = "Số 19 là số nguyên tố" ; Ā = "Số 19 không( phải) là số nguyên tố"
Hoạt động 5 (Dẫn dắt đến khái niệm mệnh đề kéo theo)
Tìm mối liên hệ toán học giữa hai mệnh sau :
P = " Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ bằng nhau"
Q = " Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có diện tích bằng nhau "
Xét mệnh đề : Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ bằng nhau thì hai tam giác ABC và A’B’C’ có diện tích bằng nhau. Có dạng Nếu P thì Q
III – Mệnh đề kéo theo
Cho P và Q là hai mệnh đề. Mệnh đề Nếu P thì Q được gọi là mệnh đề kéo theo, kí hiệu là P ị Q. ( P suy ra Q, P kéo theo Q, hay nếu P thì Q)
Mênh đề P ị Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Nhận xét :
Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng Q ị P.
P là giả thiết, Q là kết luận
P là điều kiện đủ để có Q, hoặc
Q là điều kiện cần để có P.
Ví dụ 4: P = “Số n chia hết cho 6” ; Q = “Số n chia hết cho 3” là các mệnh đề đúng
P ị Q là định lý
P là giả thiết; Q là kết luận
Số n chia hết cho 6 là điều kiện đủ để n chia hết cho 3.
Số n chia hết cho 3 là điều kiện cần để n chia hết cho 6.
Hoạt động 6 ( Củng cố ) :
Sử dụng bài tập 1(a), 2(a),3(a) ( SGK-Tr.9 )
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Giải các bài tập
- Nêu được cơ sở lí thuyết, biểu đạt được các khái niệm chính xác.
- Giao bài cho các nhóm học sinh .
- Hướng dẫn các nhóm hoạt động giải toán và sửa chữa các sai sót về cách diễn đạt, suy luận, tính toán chưa chính xác.
- Tóm lược các kiến thức cơ bản : Mệnh đề, phủ định của mệnh đề, mệnh đề kéo theo, phương pháp c/m mệnh đề kéo theo
Bài tập về nhà :
Làm các BT còn lại từ 1- 4 (SGK-Tr.9,10)
Hướng dẫn :
Bài tập 1 : b, c không là mệnh đề, chỉ là mệnh đề với giá trị của x, y cụ thể .
Tiết 2 :
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nắm tình hình chuẩn bị bài tập, học và nghiên cứu lí thuyết của học sinh - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập 3 trang 9
III. Bài mới :
IV – Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương.
Hoạt động 1 (Dẫn dắt đến khái niệm mệnh đề đảo ) :
Ví dụ 5. Cho các mệnh đề : P = " Tam giác ABC là tam giác có hai cạnh bằng nhau " và Q = " Tam giác ABC là tam giác cân ". Hãy phát biểu các mệnh đề P ị Q và Q ị P, xét tính đúng sai của chúng ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Phát biểu mệnh đề P ị Q và Q ị P bằng cách sử dụng các liên từ : Nếu... thì...
- Chứng minh được các mệnh đề P ị Q đúng, Q ị P đúng
- Phát biểu k/n mệnh đề đảo.
- Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là một mệnh đúng. Hãy xét hai mệnh đề P và Q ở ví dụ 4.
Mệnh đề Q ị P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P ị Q.
Hoạt động 2: ( Từ bài tập dẫn dắt đến khái niệm ) Xét ví dụ 5
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Học sinh phát biểu mệnh đề đảo, sử dụng khái niệm đ/k đủ, đ/k cần đối với mệnh đề
P ị Q
- Uốn nắn những sai sót về từ ngữ, cách biểu đạt.
- Phát vấn : Phát biểu các mệnh đề dưới dạng P ị Q và Q ị P và xét tính đúng, sai của các mệnh đề đó ?
- Đưa ra khái niệm mệnh đề tương đương và kí hiệu P Û Q
Nếu cả hai mệnh Q ị P và P ị Q đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương. Kí hiệu P Û Q. Đọc P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc P khi và chỉ khi Q.
Hoạt động 3 : ( Củng cố khái niệm )
Ví dụ 6. Cho hai mệnh đề: A = "Số n chia hết cho 6" và B = "Số n chia hết cho 2 và 3". Có thể tạo được một mệnh đề mới dạng A Û B được không? tại sao ? Hãy phát biểu dùng cụm từ điều kiện cần và đủ
Hoạt động 4:
V - Kí hiệu ∀ và ∃
Kí hiệu ∀ đọc là với mọi : ∀x∈D:p(x)
Ví dụ 7 : a) ∀x∈R:x2≥0 hay bình phương của số thực bất kì luôn không âm.
Kí hiệu ∃ đọc là tồn tại : ∃ x∈E:p(x)
b) ∃ n∈N:n2≤n. Tồn tại số tự nhiên mà bình phương nhỏ hơn hoặc bằng số đó.
Phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu ∀ và ∃
Phủ định của ∀x∈D:p(x) là ∃ x∈D: .
∃ x∈E:p(x) là ∀x∈E: .
Ví dụ 8, ví dụ 9 (SKG)
Bổ sung nếu cần (Dẫn dắt đến phương pháp chứng minh mệnh đề A ị B ) :
Cho bài toán : " Chứng minh rằng nếu tam giác ABC có các cạnh AB = 3, AC = 4, BC = 5 thì góc A vuông ". Hãy phát biểu bài toán dưới dạng A ị B và giải bài toán đó ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Gọi A = " Tam giác ABC có các cạnh AB = 3, AC = 4, BC = 5 ", B = " Tam giác ABC có góc A vuông ", thì bài toán trở thành mệnh đề : A ị B .
- Vận dụng định lí Pi - ta - go đảo để c/m bài toán.
- Khái quát cách chứng minh định lí dạng A ị B theo 3 bước :
a- Giả thiết A đúng.
b - Sử dụng gt và các kiến thức đã biết, bằng các lập luận toán học, suy ra mệnh đề B đúng.
c - Kết luận mệnh đề A ị B đúng.
Bài tập về nhà : Bài 5-7 (SGK-Tr.9,10)
Bài tập thêm : Hãy tìm một mệnh đề dạng A ị B và một mệnh A Û B đồng thời xét tính đúng, sai của những mệnh đề đó ?
Tiết 3 : LUYệN TậP
A. Mục tiêu bài dạy
1. Về kiến thức:
- Luyện tập các dạng bài tập liên quan đến khái niệm mệnh đề, mệnh đề
kéo theo, mệnh đề tương đương, cách sử dụng kí hiệu và .
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập mệnh đề đảo, phủ định, kéo theo, tương đương
- Rèn luyện kỹ năng tư duy logíc trong phát biểu mệnh đề kéo theo dưới dạng cần và đủ.
3. Về tư duy:
- Phát triển tư duy logic, phân tích, suy luận hợp lí
4. Về thái độ:
- Có ý thức tự học, hứng thú học tập, cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
1. Thực tiễn:
- HS có đủ kiến thức về mệnh đề, các bài tập ra về nhà.
2. Phương tiện
- Sách giáo khoa, bài tập về nhà, phiếu học tập.
3. Phương pháp dạy học : Phương pháp gợi mở vẫn đáp
C. Thời gian, địa điểm
D. Tiến trình lên lớp
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nắm tình hình chuẩn bị bài tập, học và nghiên cứu lí thuyết của học sinh
III. Bài mới :
Hoạt động 1:
Chữa BT4: (SGK-Tr.9)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là số đó có tổng chia hết cho 9.
b) Điều kiện cần và đủ để một hình bình hành trở thành một hình thoi đó là các đường chéo của nó vuông góc với nhau.
c) Điều kiện cần và đủ để một phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt đó là biệt thức của nó dương.
- Gọi HS lên bảng chữa.
- Uốn nắn những sai sót về từ ngữ, cách biểu đạt.
Hoạt động 2 ( Luyện kĩ năng giải toán và củng cố kiến thức cơ bản)
Chữa bài tập 5 (SGK-Tr.10)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Học sinh làm bài theo nhóm 3 em. Cử một đại diện trình bày, hai thành viên còn lại có nhiệm vụ bổ xung.
- Các học sinh còn lại theo dõi, đánh giá.
- Cho học sinh lập thành hai nhóm để thi đấu với nhau, theo tiêu trí : lập luận đúng, trình bày chính xác và nhanh . Thời gian thực hiện trong 7'.
Hoạt động 3 ( Luyện kĩ năng giải toán và củng cố kiến thức cơ bản)
Chữa bài tập 6 (SGK-Tr.10)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Học sinh làm bài theo nhóm 3 em. Cử một đại diện trình bày, hai thành viên còn lại có nhiệm vụ bổ xung.
- Các học sinh còn lại theo dõi, đánh giá.
- Cho học sinh lập thành hai nhóm để thi đấu với nhau, theo tiêu trí : lập luận đúng, trình bày chính xác và nhanh . Thời gian thực hiện trong 7'.
Hoạt động 4.
Bài tập 7
Hướng dẫn bài 7: a) : " : n không chia hết cho n "
b) : " "
Bài tập về nhà :
- Nghiên cứu lại bài và hoàn thiện các bài tập SGK
- Làm thêm các BT trong SBT
Chú ý các bài sau:
Tiết 4, 5 : Bài 2, 3 - Tập hợp, Các phép toán trên tập hợp
A. Mục tiêu bài dạy
1. Về kiến thức:
- Hiểu khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau, tập hợp rỗng
- Hiểu các phép toán: Giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng cách cho 1 tập hợp, vận dụng các khái niệm, tính chất trong quá trình hình thành khái niệm mới sau này.
- Sử dụng đúng các kí hiệu
- Biết dựa vào biểu đồ Ven để biểu diễn các phép toán về tập hợp và vận dụng vào giảI toán.
- Rèn luyện kỹ năng vận dung lý thuyết vào giải bài tập.
3. Về tư duy:
- Rèn luyện tư duy logíc, suy luận có lý vào giải bài toán về tập hợp.
4. Về thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, khoa học
B. Chuẩn bị
1. Thực tiễn:
- HS biết khái niệm tập hợp, tập hợp ặ ở lớp 6, và các tính chất về tập hợp.
2. Phương tiện: Sách giáo khoa, phiếu học tập.
3. Phương pháp dạy học : Phương pháp gợi mở vẫn đáp
C. Thời gian, địa điểm
D. Tiến trình lên lớp
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ:
- Các kí hiệu cho các tập số ( tự nhiên, nguyên, hữu tỉ, thực)
- Chỉ ra các số tự nhiên là ước của 24?.
III. Bài mới :
I- Khái niệm Tập hợp :
1- Tập hợp và phần tử :
Hoạt động 1 : ( Ôn tập dẫn đến khái niệm )
a- Nêu ví dụ về tập hợp đã học trong chương trình THCS;
b- Dùng các kí hiệu để viết các mệnh đề :
i- 3 là một số nguyên.
ii- không phải là số hữu tỉ.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a- Tập hợp N các số tự nhiên, Tập hợp Z các số nguyên, Tập hợp Q các số hữu tỉ...
b- i/ 3 ẻ Z ii/ ẽ Q
Thuyết trình : Tập hợp ( còn gọi là tập ) là một khái niệm cơ bản của Toán học. Các kí hiệu: a ẻ A, a ẽ A.
Minh họa bằng biểu đồ Ven các kí hiệu
2- Cách xác định tập hợp :
Liệt kê các phần tử
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
Hoạt động 2 : ( Nhận thức khái niệm )
Liệt kê các phần tử của tập hợp A các ước nguyên dương của 36 ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
A = { 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12. 18, 36 }
Thuyết trình : Cách xác định tập hợp bằng phương pháp liệt kê các phần tử của tập hợp.
Đặt vấn đề: Trong trường hợp số lượng các phần tử của tập hợp vô hạn hoặc ngay cả khi hữu hạn nhưng với số lượng lớn thì xác định tập hợp bằng cách nào ?
Hoạt động 3 : ( Nhận thức khái niệm )
Ví dụ 1. Nêu cách xác định tập B các số thực là nghiệm của phương trình x + y = 0. Tập C là tập các nghiệm của phương trình 2x2 -5x + 3 = 0 ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
B = { x ẻ R / x + y = 0}
C = {xẻ R / 2x2 - 5x + 3 = 0} = {1 ; 1,5}
- Thuyết trình : Cách xác định tập hợp bằng phương pháp mô tả tính chất đặc trưng của tập hợp.
- Củng cố hai cách xác định tập hợp.
3- Tập hợp rỗng :
Hoạt động 4 : ( Nhận thức khái niệm )
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp a = { x ẻ R / x2 +x + 1 = 0 } ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
A là tập không có phần tử nào ị
A là tập rỗng, kí hiệu A = ặ .
- Thuyết trình : Khái niệm tập rỗng , kí hiệu ặ. A ạ ặ Û $ x : x ẻ A
II- Tập hợp con :
Hoạt động 5 : ( Nhận thức khái niệm )
Cho A là tập các nghiệm thực của phương trình: x2 - x - 2 = 0. B là tập các nghiệm thực của phương trình ( x2 - x - 2 )( x - 4 ) = 0. Có nhận xét gì về phần tử của các tập hợp đó ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Liệt kê các tập hợp A = { - 1, 2 }
B = {- 1, 2, 4}
- Nhận xét : A è B
- N è Z è Q è R
- Thuyết trình : Khái niệm tập con, kí hiệu A è B,
Các tính chất :
a / A è A
b / A è B và B è C thì A è C .
Qui ước : ặ è A với mọi tập A.
- Hãy nêu quan hệ bao hàm giữa các tập R, Q, Z, N
- Cách chứng minh A è B :
A è B Û ( x ẻ A ị x ẻ B )
III- Tập hợp bằng nhau :
Hoạt động 6 : ( Củng cố và nhận thức khái niệm )
Cho hai tập hợp :
A = { n ẻ N / n là bội của 4 và 6 }, B = { n ẻ N / n là bội của 12 }
Hãy kiểm tra các kết luận : a) A è B ; b) B è A ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a/ n ẻ A ị n là bội của 4 của 6 ị n là bội của 2, của 3, của 4 nên n là bội của 4 và 3 ị n là bội của 12 ị n ẻ B
b/ n ẻ B ị n là bội của 2, của 3, của 4 nên n là bội của 4, của 6 ị n ẻ A
- Kết luận : A è B và B è A .
- Thuyết trình : Khái niệm tập hợp bằng nhau. Kí hiệu A = B.
- Cách chứng minh hai tập hợp bằng nhau :
A = B Û ( x ẻ A Û x ẻ B )
Hoạt động 7 : ( Luyện tập củng cố )
Cho học sinh thực hiện bài tập 1 (SGK-Tr.13) .
Bài tập về nhà : Bài tâp 2, 3 (SGK-Tr.13).
Dặn dò : Đọc hiểu kĩ các khái niệm tập hợp, tập con , tập bằng nhauvà làm bài tập.
Tiết 5
A- Mục tiêu : Nắm được các phép toán: Hợp, giao , hiệu và phần bù. Bước đầu vận dụng được vào bài tập .
B- Nội dung và mức độ : Không đề cập tích Đề các . Giới thiệu các kí hiệu : . Chọn bài tập ở (SGK-Tr.15).
C- Chuẩn bị của thầy và trò :
- Sách giáo khoa, Vở ghi, giáo án, đồ dùng dạy học
D- Tiến trình tổ chức bài học :
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nắm tình hình chuẩn bị bài tập, học và nghiên cứu lí thuyết của học sinh
III. Bài mới :
I- Giao của hai tập hợp :
Hoạt động 1 : ( Ôn tập và dẫn đến khái niệm )
Cho hai tập hợp A = { x ẻ N / x là ước của 12 }, B = { x ẻ N / x là ước của 18 } và gọi C là tập các ước chung của 12 và 18. Hãy :
a- Liệt kê các phần tử của A và của B
b- Liệt kê các phần tử của C
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a- A = { 1, 2, 3, 4, 6, 12 }
B = { 1, 2, 3, 6, 9, 18 }
b- Nhặt ra các phần tử chung của A và B ta có : C = { 1, 2, 3, 6 }
- Thuyết trình + phát vấn : Từ hai tập A và B đã cho, thiết lập tập mới C gồm các phần tử chung của hai tập đã cho. C là tập giao của hai tập A và B.
- Tập C = A ầ B ( Biểu diễn sơ đồ Ven
*Khái niệm tập giao :
A ầ B = { x / x ẻ A và x ẻ B }
* Chứng minh x là phần tử chung của hai tập A và B :
xẻ A ầ B Û
Biều đồ
II- Hợp của hai tập hợp :
Hoạt động 2 : ( Dẫn dắt khái niệm )
Cho A là tập các nghiệm thực của phương trình : x2 - 3x + 2 = 0 và B là tập các nghiệm thực của phương trình : x2 - 4x + 3 = 0. Gọi C là tập các số thực thoả mãn ít nhất một trong hai phương trình trên. Hãy liệt kê các phần tử của C ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Liệt kê các phần tử của hai tập :
A = { 1, 2 }và B = { 1, 3 }
- Từ đó suy ra các phần tử của tập C là :
C = { 1, 2, 3 }
- Thuyết trình + phát vấn : Từ hai tập A và B đã cho, thiết lập tập mới C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B ( mỗi phần tử chỉ kể một lần ). Hợp của hai tập A và B là tập C. C = A ẩ B
* Hợp của hai tập hợp :
A ẩ B = { x / x ẻ A hoặc x ẻ B }
* Chứng minh x thuộc tập A ẩ B :
x ẻ A ẩ B Û
Biểu đồ
III- Hiệu và phần bù :
Hoạt đông 3 : ( Dẫn dắt khái niệm )
Cho A là tập các nghiệm thực của phương trình x2 - 3x + 2 = 0 , B là tập các nghiệm thực của phương trình x2 - 4x + 3 = 0 . Gọi C là tập các nghiệm thực của phương trình
Hãy liệt kê các phần tử của tập C ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Liệt kê các phần tử của :
A = { 1, 2 }, B = { 1, 3 }.
- x ẻ C Û x ẽ B và x ẻ A suy ra :
C = { 2 }
- Thuyết trình + phát vấn : Từ hai tập A và B đã cho, thiết lập tập mới C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Tập C được gọi là tập hiệu.
- Kí hiệu : C = A \ B.
- Nói riêng :
Nếu B è A thì tập C được gọi là phần bù của B trong A và kí hiệu : CAB
* Tập hợp Hiệu :
A \ B = { x / x ẻ A và x ẽ B }
CAB = { x / x ẻ A và x ẽ B , B è A }
* Chứng minh x ẻ A \ B :
x ẻ A \ B Û
Biểu đồ
Hoạt động 4 : (HĐ củng cố)
Chữa bài tập 1 (SGK-Tr.15)
Bài tập về nhà :
Bài tập 2, 3, 4 (SGK-Tr.15)
Hướng dẫn dặn dò :
Đọc lại để hiểu và thuộc lí thuyết về tập hợp Hợp, Giao, Hiệu và Phần bù.
Hướng dẫn bài tập 4 ( Phương pháp dùng biểu đồ Ven );
Bài tập (SGK)
Tiết 6: Bài 4 Các tập hợp số
A. Mục tiêu bài dạy
1. Về kiến thức:
Hiểu các kí hiệu về các tập hợp số
2. Về kỹ năng:
- Biết cách dùng đúng các kí hiệu
- Biết sử dụng các kí hiệu khoảng, nửa khoảng, đoạn
3. Về tư duy:
- Tư duy logic, suy luận logic,
4. Về thái độ:
- Cẩn thận chính xác, khoa học
B. Chuẩn bị
1. Thực tiễn:
HS có đủ kiến thức về mệnh đề, các bài tập ra về nhà.
2. Phương tiện
Sách giáo khoa, bài tập về nhà, phiếu học tập.
3. Phương pháp dạy học
Phương pháp gợi mở vẫn đáp
C. Thời gian, địa điểm
D. Tiến trình lên lớp
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nắm tình hình chuẩn bị bài tập, học và nghiên cứu lí thuyết của học sinh
III. Bài mới :
Nội dung bài giảng :
Hoạt động 1 : ( Dẫn dắt và ôn tập khái niệm )
Hãy nêu các tập số đã biết và quan hệ bao hàm của chúng ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Tập các số tự nhiên : N, tập các số nguyên Z, tập các số hữu tỉ Q, tập các số vô tỉ I, tập số thực R
- N è Z è Q è R, I è R
- Z = N ẩ Z-, R = Q ẩ I
- Thuyết trình về các tập số đã học, về tập số hữu tỉ : ;
( a,b ẻ Z , b ạ 0 , = ad = bc )
- Phép toán trên tập số đã học ?
Hoạt động 2 : ( Dẫn dắt khái niệm )
Tìm tập nghiệm của hệ bất phương trình sau :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Hệ đã cho Û Û -1 < x < 1
- Phát biểu cách tìm nghiệm của hệ
- Hướng dẫn giải hệ , cách lấy tập nghiệm của hệ.
- Đặt vấn đề : Hãy biểu diễn tập nghiệm tìm được trên trục số ? Có thể viết tập nghiệm dưới dạng khác được không ?
- Thuyết trình các tập số là tập con của tập số thực thường gặp.
Các tập con thường gặp của tập số thực :
a b
( a ; b ) = { x ẻ R / a < x < b } //////////////( )///////////////////////////////////////////////// x
( a ; +Ơ ) = { x ẻ R / a < x }
( - Ơ ; a ) = { x ẻ R / x < a } a b
[ a ; b ] = { x ẻ R / a Ê x Ê b } ////////////////[ ]/////////////////////////////////////////////// x
[ a ; b ) = { x ẻ R / a Ê x < b }
( a ; b ] = { x ẻ R / a < x Ê b }
[ a ; +Ơ ) = { x ẻ R / a Ê x }
( - Ơ ; a] = { x ẻ R / x Ê a }, Các tập R+, R-, R*, R*+, ...
Hoạt động 3 : ( Củng cố khái niệm )
Bài tập 1(SGK-Tr.18): Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số :
a- [- 3 ; 1) ẩ ( 0 ; 4 ] b- ( 0 ; 2 ] ẩ [- 1 ; 1 ]
c- (- 2 ; 15 ) ẩ ( 3 ; +Ơ ) d- ( -1 ; ) ẩ [- 1 ; 2 )
e- (-Ơ ; 1 ) ẩ (- 2 ; +Ơ ) .
Cũng câu hỏi như trên nhưng thay kí hiệu ẩ bởi kí hiệu ầ ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a- [- 3 ; 4 ], b- [ -1 ; 2 ], c - (- 2 ; +Ơ )
d- [- 1 ; 2 ], e- (-Ơ ; +Ơ )
Thay kí hiệu ẩ bởi ầ ta có :
a- ( 0 ; 1 ), b- ( 0 ; - 1 ], c- ( 3 ; 15 )
d- ( - 1 ; ), e- ( - 2 ; 1 )
- Củng cố các phép toán trên tập hợp.
- Hướng dẫn học sinh biểu diễn các tập số trên trục số và cách dùng trục số để lấy hợp, giao các tập số
- Đặt vấn đề để học sinh giải quyết : thay kí hiệu " ẩ " bởi kí hiệu " \ " ?
Bài tập về nhà : 2, 3 (SGK-Tr.18)
Hướng dẫn, dặn dò : Trình bày, vẽ cẩn thận, tránh biểu diễn ẩu.
Điều chỉnh với từng lớp ( nếu có ) :
Tiết 7: Bài 5 Số gần đúng. Sai số
A- Mục tiêu : Nắm được K/n số gần đúng, sai số tuyệt đối , sai số tương đối . Bước đầu vận dụng được vào bài tập
B- Nội dung và mức độ : Trình bày số gần đúng trong trường hợp số thập phân . Bài tập chọn ở (SGK-Tr.23) .
C- Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa
D- Tiến trình tổ chức bài học :
ổn định lớp : - Sỹ số lớp :
- Nắm tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập ra về nhà
Nội dung bài giảng :
I- Số gần đúng :
Hoạt động 1 : ( Dẫn dắt khái niệm - Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện)
Tính diện tích hình tròn bán kính r = 2 cm ( lấy π 3,1, π 3,14 ) ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Học sinh dùng máy tính để tính toán :
Học sinh 1 : S = 3,1. 4 = 12,4 ( cm2 )
Học sinh 2 : S = 3,14. 4 = 12,56 ( cm2 )
- Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính để tính toán
- Pháp vấn :Kết quả của ai chính xác hơn?
Giải thích ?
- Thuyết trình về số gần đúng. ( trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được số gần đúng )
II- Sai số tuyệt đối :
Hoạt động 2 : ( Dẫn dắt khái niệm )
Xác định kết quả của ai chính xác hơn ?
(π 3,1415926535897932384626433832795 )
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
3,1 < 3,14 < π ⇒ 3,1. 4 < 3,14. 4 <π.4
Hay 12,4 < 12,56 < 4π= S hay :
| S - 12,56 | < | S - 12,4 |.Suy ra kết quả của học sinh thứ hai chính xác hơn .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép so sánh với giá trị đúng S = 4π
- Thuyết trình về khái niệm sai số tuyệt đối Da = | - a |
Hoạt động 3 : ( Củng cố khái niệm )
Hãy ước lượng sai số tuyệt đối của các kết quả trên ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
3,1 < 3,14 < π < 3,15 suy ra :
12,4 < 12,56 < S < 12,6 suy ra :
| S - 12,56 | < | 12,6 - 12,56 | = 0, 04
| S - 12,4 | < | 12,6 - 12,4 | = 0,2
- Hướng dẫn học sinh ước lượng sai số.
- Dựa vào kết quả thu được để kết luận về độ chính xác
- Thuyết trình vè khái niệm cận trên
III- Quy tròn số gần đúng:
1. Ôn tập quy tắc làm tròn số
2. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước
Ví dụ 4 : (SGK-Tr.22)
Ví dụ 5 : (SGK-Tr.22)
Hoạt động 4 : ( Củng cố khái niệm )
Cho học sinh phân nhóm, sử dụng máy tính bỏ túi , làm bài tập số 4 ( SGK-Tr.23)
Bài tập về nhà : Bài 1, 2, 3, 5 ( SGK-Tr.23 )
Dặn dò : Về nhà đọc thêm phần : " Chú y " (SGK-Tr.21)
Bài tập chuẩn bị cho ôn tập chương 1
Bài 1. Viết các tập hợp sau theo cách liệt kê các phần tử
Tiết 8, 9: Ôn tập
A- Mục tiêu :
Thông qua bài tập để luyện kĩ năng giải toán và củng cố kiến thức cơ bản của chương
B- Nội dung và mức độ :
Mệnh đề), các phép toán trên tập hợp( Hợp , giao , hiệu,tập hợp số ). Số gần đúng ( sai số , các phép toán, sử dụng máy tính ) Bài tập chọn ở ( SGK-Tr. 24 -25 - 26 )
C- Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa và sách giáo viên
D- Tiến trình tổ chức bài học :
ổn định lớp : - Sỹ số lớp :
- Nắm tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập ra về nhà
Nội dung bài giảng :
Hoạt động 1 :
Cho tập : A= { 3k-2 }.
B= { } ;
a) Hãy liệt kê các phần tử của A, B.
b) Hãy tìm A B, A B ,
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a) A= { -2, 1, 4, 7, 10, 13};
B= { 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12}.
b) A B = {1, 4, 7, 10};
A B = {-2; 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13};
= .
- Gọi HS lên bảng chữa.
- Kiểm tra KQ.
Hoạt động 2 : ( Chữa bài tập )
Chữa bài tập 12 (SGK-Tr.25)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a) [ 0;7 ];
b) [ 2; 5 ] ;
c) [ 3; ) .
- HD học sinh.
- Biều diễn các khoảng , đoạn, nửa khoảng trên cùng một trục số.
Hoạt động 3 : ( Chữa bài tập )
Chữa bài tập 14 (SGK-Tr.
File đính kèm:
- Giao an Dai so 10 Ki 1 TKhao.docx