I.MỤC TIÊU.
Qua bài học HS cần đạt:
1. Về kiến thức:
Tiết 1: + Biết được thế nào là một mệnh đề, phủ định của một mệnh đề.
+ Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, mệnh đề đảo.
+ Biết được khái niệm mệnh đề chứa biến.
Tiết 2: + Biết kí hiệu phổ biến () và kí hiệu tồn tại (); Biết phủ định các mệnh đề có chứa kí hiệu phổ biến () và kí hiệu tồn tại ().
4 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 1 : Mệnh đề và mệnh đề chứa biến (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/08/2011
Chương I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
Bài 1 : MỆNH ĐỀ VÀ MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN
Số tiết: 02
I.MỤC TIÊU.
Qua bài học HS cần đạt:
Về kiến thức:
Tiết 1: + Biết được thế nào là một mệnh đề, phủ định của một mệnh đề.
+ Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, mệnh đề đảo.
+ Biết được khái niệm mệnh đề chứa biến.
Tiết 2: + Biết kí hiệu phổ biến (") và kí hiệu tồn tại ($); Biết phủ định các mệnh đề có chứa kí hiệu phổ biến (") và kí hiệu tồn tại ($).
Về kĩ năng:
+ Xác định được một câu cho trước có là mệnh đề hay không.
+ Biết phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của các mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
+ Lập được mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề cho trước.
+ Xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo; mệnh đề tương đương.
+ Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
Về tư duy và thái độ:
+ Biết liên hệ nội dung bài học với những kiến thức quen thuộc trong đời sống hằng ngày.
+ Biết tư duy logic .
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
Chuẩn bị của GV:
+ Giáo án, phấn bảng, phiếu học tập, thước kẻ.
Chuẩn bị của HS:
+ SGK, vở, bút, giấy nháp.
+ Có được trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là: nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
Ổn định tổ chức.
+ Kiểm tra sỉ số, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài học.
KT bài cũ:
Xét tính đúng sai các câu sau đây:
1. Một số nguyên tố có 3 chữ số luôn nhỏ hơn 1000.
2. Một điểm trên mặt phẳng bao giờ cũng nằm trên một đường thẳng cho trước.
GV: Những khẳng định có hai khả năng hoặc đúng hoặc sai ta nói đó là những câu có tính đúng sai.
Bài mới:
Ngày dạy: 17/08/2011 Lớp: 10A3
Tiết: 01
1. Mệnh đề là gì:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm
+ GV: nêu ví dụ.
+ HS: Cho biết câu nào trong ví dụ là khẳng định có tính đúng sai.
+ GV: khẳng định 1, 2, 3 là những mệnh đề, 4 không phải là mệnh đề.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm.
+ GV: Gọi học sinh phát biểu khái niệm.
+ HS: phát biểu khái niệm.
Hoạt động 3: Củng cố.
+ GV: Gọi học sinh cho ví dụ.
+ HS: cho ví dụ.
Ví dụ 1: chúng ta hãy xét các câu sau đây:
1. Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc.
2. 1 + 1 = 3
3. 9 chia hết cho 3.
4. Ôi!Hôm nay trời đẹp quá!
+ Khái niệm mệnh đề: Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc sai.
2. Mệnh đề phủ định:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm
+ GV: Gọi học sinh bác bỏ các khẳng định trong ví dụ 2.
+ HS: bác bỏ các khẳng định ở ví dụ 2.
+ GV: các câu bác bỏ vừa rồi là những mệnh đề phủ định tương ứng trong ví dụ 2.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
+ GV: Gọi học sinh phát biểu khái niệm.
+ HS: phát biểu khái niệm.
Hoạt động 3: Củng cố.
+ GV: Gọi học sinh cho ví dụ mệnh đề, gọi học sinh khác phủ định mệnh đề vừa nêu.
+ HS: cho ví dụ.
+ GV: nêu chú ý, gọi học sinh cho ví dụ.
+ HS: cho ví dụ.
+ Khái niệm mệnh đề phủ định: Cho Mệnh đề P, mệnh đề không phải P được gọi là mệnh đề phủ định của P. Kí hiệu là: .
Chú ý: + là phủ định của P, khi đó P đúng thì si và ngược lại..
+ Một mệnh đề có thể được diễn đạt bằng nhiều cách.
3. Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo:
a. Mệnh đề kéo theo:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm
+ GV: Gọi học sinh nêu ước mơ của mình dưới dạng nếu – thì.
+HS: Cho ví dụ.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm.
+ GV: Phân tích để học sinh thấy được cấu trúc của mệnh đề kéo theo, gọi học sinh phát biểu khái niệm.
+ HS: phát biểu khái niệm.
Hoạt động 3: Củng cố.
+ GV: Gọi học sinh cho ví dụ mệnh đề kéo theo, + HS: cho ví dụ.
+ Khái niệm mệnh đề kéo theo: Cho hai mệnh đề P và Q, khi đó mệnh đề nếu P thì Q được gọi là mệnh đề kéo theo.
Kí hiệu:
b. Mệnh đề đảo:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm
+ GV: Gọi học sinh phân tích trong ví dụ 6 đâu là mệnh đề P đâu là mệnh đề Q trong mệnh đề dạng P Q.
+ HS: Phân tích theo yêu cầu cảu giáo viên.
+GV: Gọi một học sinh phát biểu lại mệnh đề dạng Q P.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm.
+ GV: Mệnh đề em vừa phát biểu là mệnh đề đảo của mệnh đề trên. Gọi học sinh phát biểu khái niệm
+ HS: phát biểu khái niệm.
Hoạt động 3: Củng cố.
+ GV: Gọi học sinh cho ví dụ mệnh đề kéo theo, gọi học sinh khác đảo lại mệnh đề của bạn.
+ HS: cho ví dụ.
+ Khái niệm mệnh đề đảo: Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề .
4. Mệnh đề tương đương:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm
+ GV: Giáo viên nêu mệnh đề P, gọi học sinh phát biểu mệnh đề .
+ HS: Phát biểu mệnh đề .
+GV: gọi học sinh nhận xét tính đúng sai của hai mệnh đề nêu trên.
+ HS: cho nhận xét.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
+ GV: Gọi học sinh phát biểu mệnh đề tương đương là gì?
+ HS: phát biểu khái niệm.
Hoạt động 3: Củng cố.
+ GV: Gọi học sinh cho ví dụ mệnh Tương đương.
+ HS: cho ví dụ.
P: Nếu tam giác ABC là tam giác đều thì tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau.
: Nếu tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau thì tam giác ABC là tam giác đều.
+ Khái niệm mệnh tương đương: Cho hai mệnh đề P và Q, mệnh đề dạng P nếu và chỉ nếu Q đgl mệnh đề tương đương và kí hiệu là .
5. Mệnh đề chứa biến:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm và hình thành khái niệm.
+ GV: Nêu ví dụ, gọi học sinh cho biết tính đúng sai của các mệnh đề vừa nêu.
+ HS: Trả lời câu hỏi.
+GV: Phân tích để học sinh thấy MĐ chứa biến là gì. Giúp học sinh tiếp cận khái niệm P(n), Q(x, y).
+ HS: ghi nhận kiến thức.
Hoạt động 2: Củng cố.
+ GV: Gọi học sinh áp dụng các trường hợp cụ thể trong ví dụ 11.
+ HS: cho ví dụ.
Ví dụ:
1. P(n): 2n chia hết cho 3 (n là số nguyên tố)
2. Q(x, y): x > 3y – 1 (x, y R)
Ngày dạy: 17/08/2011 Lớp: 10A3
Tiết: 02
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
1.Ổn định tổ chức.
+ Kiểm tra sỉ số, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài học.
2.KT bài cũ:
Nêu các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo? Cho ví dụ minh hoạ?
3.Bài mới:
6. Các ký hiệu và :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tiếp cận và hình thành khái niệm
+ GV: Thuyết trình các kí hiệu và và ví dụ 8, 9 (SGK)
+HS: Chú ý lên bảng ghi nhận kiến thức.
Hoạt động 2: Củng cố.
+ GV: Cho học sinh thực hiện hoạt động 5, hoạt động 6 của SGK.
+ HS: Thực hiện hoạt động 5 của SGK:
Thực hiện hoạt động 6 của SGK
+ Kí hiệu " đọc là với mọi, và kí hiệu $ đọc là tồn tại.
Ví dụ:
+ P(n): “ n(n + 1) là số lẻ với n là số nguyên.
Phát biểu mệnh đề “, P(n)”:
“Với mọi số nguyên n thì n(n + 1) là số lẻ “ là mệnh đề sai.
+ Q(n): “ 2n - 1 là số nghuyên tố “ với n là số nguyên dương.
Phát biểu mệnh đề “ ?, Q(n)”:
“ Tồn tại số nguyên dương n để 2n - 1 là số nguyên tố “ là mệnh đề đúng (n = 3).
7. Mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu và :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tiếp cận và hình thành khái niệm.
+ GV: Yêu cầu học sinh đọc các ví dụ 10, 11 của SGK.
+ HS: Đọc sách giáo khoa và tham gia trả lời câu hỏi của giáo viên.
Hoạt động 2: Củng cố.
+ GV: Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 7 của SGK.
+ HS: Thực hiện hoạt động 7 SGK.
+ Phủ định của mệnh đề dạng : “” là mệnh đề “”.
+ Phủ định của mệnh đề dạng “, P(x) “là mệnh đề “”.
Ví dụ :
Mệnh đề phủ định: “Có một bạn trong lớp em không có máy tính”.
4. Củng cố toàn bài:
+ Hoạt động ngôn ngữ: Yêu cầu học sinh nhắc lại những nội dung chính đã học.
+ Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện bài tập 5 SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà:
+ Về nhà học các khái niệm trong bài, chú ý các ký hiệu được dùng.
+ Làm các bài tập 4, 5 trang 9 SGK.
6. Phụ lục:
File đính kèm:
- tiet 1 - 2 - Menh de.doc