I.MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Nắm được các khái niệm: đơn vị điều tra , dấu hiệu, mẫu, mẫu số liệu, kích thứơc mẫu và điều tra mẫu.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS: Vận dụng các khái niệm để chỉ ra dấu hiệu điều tra, kích thước mẫu.
3.Tư duy và thái độ:
-Biết đưa những kiến thức kĩ năng mới về kiến thức kĩ năng quen thuộc .
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
8 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 822 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 1: Một vài khái niệm mở đầu (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Lê Hồng Phong GV : Trần Đông Phong
Ngày soạn: /2011 Tuần:
Ngày dạy: /2011 Tiết PPCT: 67
LỚP 10 Đại số nâng cao:
CHƯƠNG V: THỐNG KÊ
BÀI 1: MỘT VÀI KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
I.MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Nắm được các khái niệm: đơn vị điều tra , dấu hiệu, mẫu, mẫu số liệu, kích thứơc mẫu và điều tra mẫu.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS: Vận dụng các khái niệm để chỉ ra dấu hiệu điều tra, kích thước mẫu.
3.Tư duy và thái độ:
-Biết đưa những kiến thức kĩ năng mới về kiến thức kĩ năng quen thuộc ....
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy: Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có: Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, bảng phụ, Phiếu học tâp
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có: Đồ dùng học tập , SGK , máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Mở vấn đáp thông qua các hoạt động để điều khiển tư duy học sinh
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: (Không)
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: THỐNG KÊ LÀ GÌ
-GV giới thiệu bài mới: hàng ngày chúng ta nghe rất nhiều các con số về thống kê: thống kê số học sinh đạt loại giỏi trong trường học, thống kê dân số, thống kê tình hình tai nạn giao thông
- Lấy một ví dụ về thống kê.
-HS phân tích cách bước của thống kê đưa ra khái niệm.
-Lâý một số ví dụ về thống kê trong cuộc sống hằng ngày.
- Tính % HS trên trung bình. Đưa ra nhận xét.
-Ví dụ trên là một thống kê? Em hãy kể tên các bước của thống kê? Đưa ra khái niệm thống kê?
Ví dụ: Điều tra về điểm trung bình của học sinh lớp 10A (gồm 42 học sinh), người điều tra tiến hành như sau:
-Xem sổ điểm ghi lại kết quả như sau:
Họ và tên
Điểm trung bình
A
5.5
B
7.8
.
-Sắp xếp lại dữ liệu:
Khoảng điểm
Số học sinh
1 - 2.5
10
2.5 – 5
4
5 – 6.5
15
..
Khái niệm :Thu thập dữ liệu; tổ chức, trình bày dữ liệu; phân tích, xử lý dữ liệu.®Thống kê là khoa học về phương pháp thu thập, tổ chức, trình bày phân tích và xử lý số liệu.
HOẠT ĐỘNG 2: MẪU SỐ LIỆU
-Đây là một thống kê về sĩ số HS trong mỗi lớp học ở một trường THPT ở Hà Nội. Đối tượng người ta điều ta là từng lớp học trong trường THPT ở Hà Nội, và được gọi là đơn vị điều tra.
-Dấu hiệu là vấn đề, hiện tượng mà người điều tra quan tâm(thường kh bằng các chữ cái X, Y.)
-Trong ví dụ /159( SGK ). Dấu hiệu ở đây là gì?
-Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một giá trị gọi là giá trị dấu hiệu.
-Đọc các giá trị tương ứng với từng đơn vị điều tra trong ví dụ trên?
-Từ hướng dẫn của GV , HS nêu khái niệm đơn vị điều tra.
-Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một giá trị những giá trị này có thể giống nhau.
- Mẫu là tập hợp hữu hạn các đơn vị điều tra.
- Xác định mẫu trong ví dụ trên?
- Kích thứớc mẫu là số phần tử của mẫu.
-Xác định kích thước mẫu trong ví dụ trên?
-GV: Cho HS quan sát lại ví dụ mở đầu. Yêu cầu HS xác định đơn vị điều tra, dấu hiệu, mẫu, kích thuớc mẫu.
-Trả lời H1/160 (SGK)
-Có thể điều tra trên mọi đơn vị điều tra đó là điều tra toàn bộ. Nếu chỉ thực hiện trên một mẫu thì đó là điều tra mẫu.
-Điều tra toàn bộ đôi khi không khả thi vì số lượng điều tra rất lớn hoặc muốn điều tra phải phá hủy đơn vị điều tra.
HS: Lấy một số ví dụ về điều tra toàn bộ và điều tra mẫu.
Khái niệm đơn vị điều tra.
- Xác định mẫu: {10A ; 10B ; ..11 E}
- Kích thứơc mẫu : 10
-Đơn vị điều tra: Từng học sinh trong lớp 10A.
-Dấu hiệu: điểm trung bình của từng học sinh.
- Mẫu là toàn bộ học sinh được điều tra.
- Kích thước mẫu 42
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS:
-Cho HS nhắc lại các khái niệm.
-Hoạt động nhóm làm Bài 1/Trang 161/SGK.
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Về nhà học bài
-Làm bài 2/Trang 161/SGK
-Xem trước bài: TRÌNH BÀY MỘT MẪU SỐ LIỆU
6.Rút kinh nghiệm:
Trường THPT Lê Hồng Phong GV : Trần Đông Phong
Ngày soạn: /2011 Tuần:
Ngày dạy: /2011 Tiết PPCT: 68-69
LỚP 10 Đại số nâng cao:
CHƯƠNG V: THỐNG KÊ
BÀI 2: TRÌNH BÀY MỘT SỐ MẪU LIỆU
I.MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Đọc và hiểu nội dung một số bảng phân bố tần số -tần suất, bảng phân bố tần số -tần suất ghép lớp.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Biết lập bảng phân bố tần số - tần suất từ mẫu số liệu ban đầu.
-Biết vẽ biểu đồ tần số , tần suất hình cột ; biểu đồ tần suất hình quạt ; đường gấp khúc tần số, tần suất để thể hiện bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp.
3.Tư duy và thái độ:
-Biết đưa những kiến thức kĩ năng mới về kiến thức kĩ năng quen thuộc ....
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy: Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có: Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, bảng phụ, Phiếu học tâp
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có: Đồ dùng học tập , SGK , máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Mở vấn đáp thông qua các hoạt động để điều khiển tư duy học sinh
TIẾT 1
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: Nêu khái niệm : Mẫu , kích thước mẫu
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ - TẦN SUẤT.
-Yêu cầu học sinh đọc Ví dụ 1/SGK. và đưa ra khái niệm tần số .
-Nếu muốn biết trong 120 thửa ruộng , có bao nhiêu phần trăm thửa ruộng có năng suất 30 , 32 , ta sẽ tính thêm tần suất của mỗi giá trị.
-Tần suất, công thức tính tần suất.
-Bảng phân bố tần số – tần suất có dạng sau:
Giá trị (x)
Tần số (n)
N
Tần suất (f)
-Nhận xét về tổng tần số, tổng tần suất ?
-Có thể viết bảng phân bố tần số – tần suất theo hàng dọc.
-Nêu lại các bước lập bảng phân bố tần số – tần suất ?
-Treo bảng 3/SGK.
Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm H1/SGK.
Đại diện nhóm lên điền kết quả vào bảng.
-Khái niệm tần số (SGK).
-Định nghĩa tần suất và công thức tính .
fi: Tần suất của gi trị xi .
ni: Tần số của gi trị xi .
N: Kích thước mẫu .
Nhận xét :
+ Tổng tần số bằng kích thước mẫu N
+ Tổng tần suất là 100%
- Để lập bảng phân bố tần số – tần suất trước tiên tìm các giá trị nhau trong dữ liệu ban đầu. Tính tần số ,tần suất điền vào bảng.
+ Tổng các tần số = N
+ Tổng các tần suất = 100%
HOẠT ĐỘNG 2: BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ - TẦN SUẤT GHÉP LỚP.
-Yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 :Với dữ liệu gồm nhiều giá trị, để trình bày mẫu số liệu gọn gàng, súc tích ta thực hiện việc ghép số liệu. Chia số liệu thành các lớp có độ dài bằng nhau.
-Hoạt động nhóm :
+ Nhóm 1 ,3 ,5 : Điền số liệu vào bảng 5.
+Nhóm 2 , 4 , 6 : Điền số liệu vào bảng 6.
-Lưu ý cho HS một số chú ý về các nhóm rời nhau và liền nhau (thông qua bảng 5 , bảng 6/SGK).
- Bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp.
Lớp
Tần số
Tần suất
N
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS:
Phiếu học tập
Để mua áo quần thể dục cho học sinh khối 10. Nhà trường chọn ngẫu nhiên một lớp 10 gồm 45 học sinh và thực hiên do chiều cao của học sinh lớp đó. Kết quả được thống kê như sau: (đơn vị: cm)
150
159
151
156
154
160
155
161
157
155
157
159
160
161
161
163
150
160
156
161
158
152
153
164
157
159
154
158
153
155
163
164
151
160
164
161
162
160
162
156
159
158
154
157
157
Hãy tính tần số v tần suất theo lớp dưới đây?
Lớp
Tần số
Tần suất (%)
[150;152]
[153;155]
[156;158]
[159;161]
[162;164]
..
..
..
.
..
N = ..
Đáp án :
Lớp
Tần số
Tần suất (%)
[150;152]
[153;155]
[156;158]
[159;161]
[162;164]
5
8
11
14
7
11.1
17.8
24.4
31.1
15.6
N =45
100 %
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Về nhà học bài ;Làm bài 3,4 SGK
-Đọc trước phần tiếp theo của bài
6.Rút kinh nghiệm:
TIẾT 2
Ngày dạy: (10A1) /2011
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
-Các cách trình bày một mẫu số liệu ?
-Khái niệm tần số , tần suất ? Công thức tính tần suất ?
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: BIỂU ĐỒ TẦN SỐ - TẦN SUẤT HÌNH CỘT.
-GV nêu ví dụ 3 , treo hình 5.1 và đặt các câu hỏi như sau:
+Độ rộng của mỗi cột so với mỗi lớp như thế nào?
+Độ cao của mỗi cột so với tần số mỗi lớp ntn?
+So sánh số lớp và số cột?
+Nêu các bước vẽ biểu đồ tần số hình cột.
-HS quan sát hình 5.1 trên bảng .
-Trả lời các câu hỏi của GV
-Đưa ra các vẽ biểu đồ tần số hình cột :
+Xác định hệ trục ( 2 đường thẳng vuông góc).
+Cách xác định giá trị trên hệ trục.
+Cách tạo lập các cột của biểu đồ.
-GV treo hình 5.2 và thực hiện tương tự như trên :
Lưu ý : giữa các cột không có “khe hở” .
-HS Quan sát Hình 5.2 .
HOẠT ĐỘNG 2: VẼ BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT HÌNH CỘT THỂ HIỆN Ở BẢNG 5/SGK.
-Gọi HS lên bảng vẽ .
-Yêu cầu các HS khác vẽ vào vở.
+ Xác định hệ trục ( 2 đường thẳng vuông góc).
+ Cách xác định giá trị trên hệ trục.
+ Cách tạo lập các cột của biểu đồ.
-Nhận xét , củng cố.
HOẠT ĐỘNG 3: ĐƯỜNG GẤP KHÚC TẦN SỐ - TẦN SUẤT
-GV nêu ví dụ 4 đặt các câu hỏi:
+Hãy tìm giá mỗi trung điểm?
+Hẫy nêu tọa độ của các điểm: M1. M2, M3, M4, M5?
-GV nêu khái niệm đường gấp khúc tần số và đường gấp khúc tần suất, cho HSnêu lại
Khái niệm đường gấp khúc tần số và đường gấp khúc tần suất: (SGK)
HOẠT ĐỘNG 4: ÁP DỤNG
Hãy điền các số vào chỗ trống trong bảng 6 rồi vẽ đường gấp khúc tần suất thể hiện bảng đó (H4/SGK)
-Gọi HS lên bảng vẽ.
-Các HS khác vẽ vào vở.
Lớp
Tần số
Tần suất (%)
[160;162]
[163;165]
[166;168]
[169;171]
[172;174]
6
12
10
5
3
16.7
33.3
27.8
13.9
8.3
N = 36
100 %
HOẠT ĐỘNG 5: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT.
-GV nêu ví dụ 5, treo hình 5.4 và đặt các câu hỏi
+So sánh diện tích mỗi hình quạt và tần số?
+Hãy tìm góc ở tâm của mỗi hình quạt?
-GV nêu chú ý SGK
-Quan sát Hình 5.4/SGK.
-HStrả lời các câu hỏi
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
-HS làm lại bài tập này vào giấy , nộp cho GV
Nhóm 1:Vẽ biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất.
Nhóm 2 : Vẽ biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần số.
-Yêu cầu HS làm lại Bài tập vào tờ giấy và nộp.
-Sửa bài,cho điểm những HS vẽ đúng , chính xác
Lớp của độ dài (cm)
Tần số
Tần suất
[70;80)
[80;90)
[90;100)
[100;110)
[110;120]
3
6
12
6
3
10
20
40
20
10
Cộng
30
100(%)
.
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Về nhà học bài ; Làm bài 6,7,8/169 /SGK
-Xem trước bài tập phần Luyện tập
6.Rút kinh nghiệm:
Trường THPT Lê Hồng Phong GV : Trần Đông Phong
Ngày soạn: /2011 Tuần:
Ngày dạy: /2011 Tiết PPCT: 70
LỚP 10 Đại số nâng cao:
CHƯƠNG V: THỐNG KÊ
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức:
-Thông qua các bài tập luyện tập , giúp học sinh nắm được: Tần số, tần suất; bảng phân bố tần số, tần suất.
-Đọc và vẽ các loại biểu đồ
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Tính thành thạo tần số, tần suất.
-Đọc và thành lập được bảng phân bố tần số, tần suất.
-Đọc và vẽ các loại biểu đồ.
3.Tư duy và thái độ:
-Biết đưa những kiến thức kĩ năng mới về kiến thức kĩ năng quen thuộc ....
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy: Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có: Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, bảng phụ, Phiếu học tâp
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có: Đồ dùng học tập , SGK , máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Mở vấn đáp thông qua các hoạt động để điều khiển tư duy học sinh
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
-Nêu khái niệm dấu hiệu, đơn vị điều tra?
-Nêu khái niệm: Tần số, tần suất, bảng phân bố tần số, tần suất.
-Nêu các bước vẽ biểu đồ: Tần số hình cột, tần suất hình quạt, đường gấp khúc tần số, đường gấp khúc tần suất.
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: BÀI 6/212
Câu a) - Dấu hiệu điều tra ở đây là gì?
- Đơn vị điều tra ở đây là gì?
Câu b) Chia học sinh làm 4 tổ, điền vào chỗ trống sau đó cử đại diện lên điền.
Câu c) HS vẽ biểu đồ và nhận xét
Câu a)
- Dấu hiệu điều tra là doanh thu của cửa hàng trong 1 tháng
- Đơn vị điều tra là một cửa hàng
Câu b)
Lớp
Tần số
Tần suất (%)
[26,5 – 48,5)
[48,5 – 70,5)
[70,5 – 92,5)
[92,5 – 114,5)
[114,5 – 136,5)
[136,5 – 158,5)
[158,5 – 180,5)
N = 50
HOẠT ĐỘNG 2: BÀI 7 SGK
Câu a)
- Dấu hiệu điều tra ở đây là gì?
- Đơn vị điều tra ?
Câu b) HS làm việc theo nhóm sau đó lên điền
Câu c) HS vẽ biểu đồ và nhận xét
Câu a)
-Số cuộn phim của nhà nhiếp ảnh trong tháng trước
-Một nhà nhiếp ảnh
Câu b)
Lớp
Tần số
[0 ; 2]
[3 ; 5 ]
[6 ; 8 ]
[ 9 ; 11 ]
[ 12 ; 14 ]
[15 ; 17]
10
N = 50
HOẠT ĐỘNG 3:BÀI 8 SGK
Câu b) HS làm việc theo nhóm sau đó lên điền .
Câu c) HS vẽ biểu đồ và nhận xét
-Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau :
+Vẽ biểu đồ đường gấp khúc tần số, tần suất của mỗi bài tập trên.
+Vẽ biểu đồ hình quạt hình 8b)
Lớp
Tần số
Tần suất (%)
[25 -34]
[35 – 44]
[45 – 54 ]
[55 – 64 ]
[65 - 74]
[75 – 84 ]
[85 – 94]
N = 30
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS: Tần số , tần suất ; Cách tính tần suất.
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Xem trước bài: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU
6.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 67-70.docx