1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào tính chất hóa học của chúng.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính là định lượng.
144 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1: tính chất hóa học của oxit khái quát về sự phân loại oxit tiết 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 2 Ngày soạn: 4/9/2008
Bài 1: Tính chất hóa học của oxit
Khái quát về sự phân loại oxit
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào tính chất hóa học của chúng.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính là định lượng.
3. Thái độ:
- ý thức học tập tích cực.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức về oxit.
- Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Vào bài: ở chương trình hóa học lớp 8 các em đã được làm quen với oxit axit và oxit bazơ. Vậy các loại oxit này có tính chất hóa học như thế nào?
b. Các hoạt động học tập:
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất hóa học của oxit bazơ.
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK kết hợp với quan sát thí nghiệm để trả lời câu hỏi:
? Có phải tất cả oxit bazơ đều tác dụng với nước?
? Sản phẩm của những bazơ tác dụng được với nước là gì?
? Viết phương trình phản ứng minh họa?
? CuO tác dụng với axit HCl không? Vì sao?
? Viết PTPƯ?Có thể rút ra kết luận gì?
- GV: nhận xét
- HS trả lời, bổ sung.
- GV: Oxit bazơ có tác dụng được với oxit axit không? Tất cả hay chỉ một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit? Viết PTPƯ minh họa?
I. Tính chất hóa học của oxit:
1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào?
a. Tác dụng với nước:
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ
Na2O(r) + H2O(l) 2NaOH(dd)
b. Tác dụng với axit:
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
CuO(r ) + 2HCl(dd) CuCl2(dd) + H2O(l)
c. Tác dụng với oxit axit
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
BaO(r ) + CO2(k) BaCO3(r )
.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit axit
-GV: biểu diễn thí nghiệm cho P2O5 tác dụng với nước và dùng giấy quỳ nhận biết có phản ứng xảy ra không.
? Oxit axit có tác dụng với nước không? sản phẩm sau phản ứng là gì?
-GV: Bổ sung cho HS một số Oxit axit không tác dụng với nước.
- GV: Oxit bazơ có tác dụng được với oxit axit. vậy oxit axit có tác dụng được với oxit bazơ không? Viết PTPƯ
-GV: Biểu diễn thí nghiệm cho CO2 tác dụng với Ca(OH)2 yêu cầu HS quan sát trả lời: Oxit axit có phản ứng với dung dịch bazơ không? Sản phẩm tạo thành là gì? Viết PTPƯ?
P2O5(r+3H2O(l)2H2PO4(dd)
CO2(k) + CaO(r ) CaCO3(r
CO2(k)+Ca(OH)2(dd)CaCO3(r )+H2O(l)
2. Oxit axit có những tính chất hóa học nào?
a. Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
P2O5(r+3H2O(l)2H2PO4(dd)
b. Tác dụng với oxit bazơ
Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.
CO2(k)+CaO(rCaCO3(rc.
Tác dụng với bazơ
Oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước.
CO2(k) +Ca(OH)2(dd) CaCO3(r )+H2O(l)
, oxit trung tính
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân loại oxit.
-GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: Dựa vào đâu mà người ta phân loại oxit? có mấy loại oxit? Đặc điểm nhận biết mỗi loại?
II. Khái quát về sự phân loại oxit
Dựa vào tính chất hóa học
của oxit người ta chia oxit làm 4 loại: Oxit axit , oxit bazơ, oxit lưỡng tính
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS làm bài tập 1,2,3/6 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 2.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tiết PPCT: 3 + 4 Ngày soạn: 4/9/2006
Ngày dạy : 8/9/2006
Bài 2: Một số axit quan trọng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hóa học của CaO, SO2 và viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất.
- HS biết được những ứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sản xuất đồng thời cả tác hại của chúng.
- Biết các phương pháp điều chế CaO, SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, viết được các phương trình điều chế.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải bài tập
3. Thái độ:
- ý thức học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại, thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit? Viết PTPƯ minh họa?
3. Bài mới:
a. Vào bài:
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của CaO.
A. Canxi oxit
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK kết hợp với quan sát mẫu CaO trả lời câu hỏi:
? CaO có tính chất vật lý như thế nào?
? CaO có thể có những tính chất hóa học nào?
- GV đưa ra yêu cầu và phân phát dụng cụ, hóa chất cho các nhóm HS, yêu cầu HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng hoàn thành các yêu cầu sau:
? Qua thí nghiệm em hãy cho biết CaO có phản ứng với H2O, axit HCl, CO2 không? Vì sao em biết? Viết các PTPƯ trên?
A. canxi oxit
I. Canxi oxit có những tính chất nào?
CaO là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở 25850C
1. Tác dụng với nước:
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(r)
2. Tác dụng với axit:
CaO(r ) + 2HCl(dd) CaCl2(dd) + H2O(l)
3. Tác dụng với oxit axit
CaO(r ) + CO2(k) CaCO3(r )
Kết luận: CaO là 1 oxit bazơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của CaO
GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: CaO có những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất?
II. CaO có những ứng dụng gì?
SGK
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách điều chế CaO
-
-GV: Yêu cầu HS quan sát H1.5 và nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời câu hỏi:
? Nguyên liệu để sản xuất CaO là gì? Viết PT điều chế CaO?
B. Lưu huỳnh đioxit
-GV: yêu cầu HS quan sát H1.6, 1.7 trả lời câu hỏi: SO2 có tác dụng với H2O, dung dịch Ca(OH)2 không? Vì sao em biết? Viết các PTPƯ xảy ra?
III. Sản xuất CaO như thế nào?
CaCO3 t0 CaO + CO2
Hoạt động 4: Luyện Tập & củng cố
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS học xong tiết 1 làm bài tập 1,2,4/9 SGK
- HS học xong tiết 2 làm bài tập 1,2,3,4,5/11 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Bài 2: Một số axit quan trọng (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hóa học của, SO2 và viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất.
- HS biết được những ứng dụng của , SO2 trong đời sống và sản xuất đồng thời cả tác hại của chúng.
- Biết các phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, viết được các phương trình điều chế.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải bài tập
3. Thái độ:
- ý thức học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại, thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit? Viết PTPƯ minh họa?
3. Bài mới:
a. Vào bài:
b. Các hoạt động học tập:
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của SO2.
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin trong mục I trả lời câu hỏi: SO2 có tính chất vật lý gì? SO2 là oxit của kim loại hay phi kim? vậy nó có tính chất hóa học của loại oxit nào? Đó là những tính chất gì?
B. lưu huỳnh đioxit
I. SO2 có những tính chất gì?
SO2 là chất khí, không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
1. Tác dụng với nước:
SO2(k) + H2O(l) H2SO3(dd)
2. Tác dụng với bazơ:
SO2(k )+ Ca(OH)2(dd) CaSO3(dd) + H2O(l)
3. Tác dụng với oxit bazơ:
SO2(k ) + Na2O(r) Na2SO3(r )
Kết luận: SO2 là 1 oxit axit.
Hoạt động 1: Tìm hiểu ứng dụng của SO2
-GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: SO2 có những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất?
II. SO2 có những ứng dụng gì?
SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách điều chế SO2
? Theo em SO2 có tác dụng với oxit bazơ không? Viết PTPƯ minh họa?
-GV: Yêu cầu HS quan sát H1.6, 1.7 cho biết SO2 được điều chế như thế nào trong phòng thí nghiệm.
-HS trả lời, GV nhận xét.
- GV giải thích thêm cho HS về cách điều chế SO2 trong công nghiệp.
III. Điều chế SO2 như thế nào?
1. Trong phòng thí nghiệm
Na2SO3(r ) + H2SO4(dd) Na2SO4dd + H2O(l)+ SO2(k)
2. Trong công nghiệp:
- S + O2 t0 SO2
- Đốt quặng Pirit (FeS2)
Hoạt động 3: Luyện tập vvaf củng cố
Tiết PPCT: 5 Ngày soạn: 7/9/2006
Ngày dạy : 11/9/2006
Bài 3: Tính chất hóa học của axit
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải bài tập.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm về tính chất hóa học của axit.
2. HS chuẩn bị:- Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết PTPƯ minh họa?
3. Bài mới:
a. Vào bài: ở chương trình hóa học lớp 8 các em đã được làm quen với axit. Vậy axit có tính chất hóa học như thế nào?
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit làm đổi màu chất chỉ thị
- GV: biểu diễn thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi:
? Khi chưa nhỏ dung dịch axit vào giấy quỳ thì giấy quỳ có màu gì? Sau khi nhỏ lên thì có hiện tượng gì xảy ra?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV:Vậy vai trò của giấy quỳ là để làm gì?
Hoạt động 2: Axit tác dụng với kim loại
-GV: biểu diễn thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi;
? Qua TN em thấy dung dịch axit có tác dụng với kim loại không? Vì sao em biết? Viết PTPƯ minh họa?
? Rút ra kết luận gì về tính chất này của axit?
- HS trả lời, GV nhận xét.
- GV giải thích thêm một số dung dịch axit không tác dụng với một số kim loại như Cu, Au,… và một số axit tác dụng với kim loại không giải phóng khí H2 như HNO3đ, H2SO4đặc.
Hoạt động 3: Axit tác dụng với bazơ.
-GV: biểu diễn thí nghiêm,yêu cầu HS quan sát, kết hợp với thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: ? Dung dịch axit H2SO4 có tác dụng với Cu(OH)2 không? dấu hiệu nào cho em biết điều đó? Sản phẩm tạo ra là gì? Viết PTPƯ?
-HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét và giải thích cho HS biết đây là phản ứng trung hòa.
Hoạt động 4: Axit tác dụng với oxit bazơ.
-GV: biểu diễn thí nghiêm,yêu cầu HS quan sát, kết hợp với thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: ? Dung dịch axit HCl có tác dụng với Fe2O3 không? Vì sao em biết? Sản phẩm tạo ra là gì? Viết PTPƯ?
-HS trả lời. GV nhận xét.
- GV đề cập sơ lược về tính chất axit tác dụng với muối.
Hoạt động 5: Axit mạnh và axit yếu
GV bổ sung cho HS thông tin về axit mạnh và axit yếu.
I. Tính chất hóa học:
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu:
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
2. Axit tác dụng với kim loại
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Dung dịch axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí H2.
H2SO4ddloãng+2Alr Al2(SO4)3dd+3H2k
3. Axit tác dụng với bazơ
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Dung dịch axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
H2SO4dd+Cu(OH)2r CuSO4dd+ 2H2Ol
Phản ứng của axit và bazơ gọi là phản ứng trung hòa.
4. Axit tác dụng với oxit bazơ
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Dung dịch axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
6HCldd+Fe2O3r 2FeCl3dd+3H2Ol
- Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối.
II. Axit mạnh và axit yếu
Dựa vào tính chất hóa học, axit được phân thành 2 loại:
+ Axit mạnh: H2SO4, HCl,…
+ Axit yếu: H2CO3, H2S,…
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS làm bài tập 1,2/14 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 4.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tiết PPCT: 6 +7 Ngày soạn: 8/9/2006
Ngày dạy : 12/9/2006
Bài 4: Một số axit quan trọng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất của axit HCl, H2SO4loãng và viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất.
- HS biết được H2SO4 có tính chất hóa học riêng: tính oxi hóa, tính háo nước. Dẫn ra được những PT HH cho những tính chất này.
- Biết những ứng dụng quan trọng của các axit này.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập và thực hành.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của axit? Viết PTPƯ minh họa?
3. Bài mới:
a. Vào bài: HCl có những tính chất của axit không? H2SO4 đặc và loãng có những tính chất hóa học nào? Những axit này có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất?
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit clohiđrit (HCl).
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là dung dịch bão hòa?
- HS trả lợi.
- GV nêu sơ lược về dung dịch axit HCl.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của axit.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV khẳng định HCl có đầy đủ tính chất của một axit và gọi HS lên bảng viết PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
_GV: Axit HCl có những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất vật lý và tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng
* Tính chất vật lý
-GV: Đưa lọ chứa axit H2SO4 cho HS quan sát và hỏi:
? Axit H2SO4 có những tính chất vật lý nào?
- HS trả lời.
- GV lưu ý cách pha loãng axit H2SO4 cho HS.
* Tính chất hóa học
- GV: H2SO4 có những tính chất hóa học tương tự như một axit.
- GV gọi HS lên bảng viết các PTPƯ thể hiện tính chất của axit loãng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của axit H2SO4 đặc
-GV: biểu diễn thí nghiệm Cu tác dụng với H2SO4 đặc và H2SO4 loãng, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
? H2SO4 loãng có tác dụng với Cu khi đun nóng không?
? H2SO4 đặc có tác dụng với Cu khi đun nóng không? sản phẩm tạo ra là gì? Viết PTHH tương ứng?
- GV: biểu diễn TN2, yêu cầu HS quan sát, kết hợp với thông tin trong SGK giải thích hiên tượng trên.
-HS giải thích.
-GV nhận xét.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng của H2SO4
- GV: Yêu cầu HS quan sát H1.12 và cho biết H2SO4 có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất?
Hoạt động 5: Tìm hiểu về sản xuất axit H2SO4
- GV hướng dẫn cho HS về cách điều chế axit sunfuric trong công nghiệp.
Hoạt động 6: Tìm hiểu về cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat
-GV biểu diễn thí nghiệm cho BaCl2 tác dụng H2SO4, yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi:? Có hiện tượng gì xảy ra khi cho BaCl2 tác dụng H2SO4. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng đó?
A. Axit clohiđrit (Hcl)
I. Tính chất
1. Tác dụng làm quỳ tím đổi màu thành đỏ
2. Tác dụng với kim loại (đứng trước H2) tạo thành muối clorua và giải phóng hiđro
2HCl(dd) + Fer FeCl2(dd) + H2(k)
3. Tác dụng với bazơ:tạo thành muối và nước
HCldd + NaOH(dd) NaCl(dd) + H2O(l)
3. Tác dụng với oxit bazơ: tạo thành muối và nước
2 HCl(dd) + CaO(r) CaCl2dd +H2Ol
4. Tác dụng với muối.
II. ứng dụng: SGK
B. Axit sunfuric
I. Tính chất vật lý:
H2SO4 là chất lỏng, sánh, không màu, nặng gấp 2 lần nước, không bay hơi, dễ tan trong nước, và tỏa rất nhiều nhiệt.
II. Tính chất hóa học:
1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit:
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại (đứng trước H2) tạo thành muối sunfat giải phóng hiđro
H2SO4(ddloãng)+Znr ZnSO4(dd) + H2(k)
- Tác dụng với bazơ:tạo thành muối và nước
H2SO4dd+Ca(OH)2(dd) CaSO4(dd)+2H2O(l)
- Tác dụng với oxit bazơ: tạo thành muối và nước
H2SO4(dd) + CuO(r) CuSO4dd +H2Ol
- Tác dụng với muối.
2. Axit H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng
a. Tác dụng với kim loại
2H2SO4(đặc, nóng)+Cur CuSO4dd+
2H2Ol + SO2k
H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại (không giải phóng ra khí H2) tạo thành muối sunfat.
b. Tính háo nước
- TN: SGK
- Nhận xét: H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh và tính háo nước.
C12H22O11 H2SO4 đặc 11H2O + 12C
III. ứng dụng SGK
IV. Sản xuất axit sunfuric
Bằng phương pháp tiếp xúc gồm các công đoạn:
- S + O2 t0 SO2
- SO2 + O2 V2O5,t0 SO3
- SO3 + H2O H2SO4
V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat người ta dùng thuốc thử là BaCl2, Ba(OH)2, BaO,…
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS học xong tiết 1 làm bài tập 1,2,3/19 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 5.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tiết PPCT: 8 Ngày soạn: 10/9/2006
Ngày dạy : 13/9/2006
Bài 5: luyện tập: tính chất hóa học của
oxit và axit
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và mối quan hệ giữa oxit axit và oxit bazơ.
- Củng cố những tính chất hóa học của axit và các PTHH tương ứng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết đúng các PTHH.
- Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm bài tập.
3. Thái độ:
- ý thức học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Sơ đồ trong SGK.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức đã học về oxit, axit.
- Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, hỏi đáp, giải bài tập.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Vào bài: Giữa oxit axit, oxit bazơ và axit có mối quan hệ như thế nào?
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Hệ thống các kiến thức cần nhớ
- GV dùng những sơ đồ trong SGK, viết sẵn trước những hợp chất trong khung chưa có mũi tên tương tác hóa học. Yêu cầu HS hoàn thành và viết các phản ứng minh họa với oxit bazơ là CaO, oxit axit là SO2, axit là HCl.
- HS trả lời, nhận xét, hoàn thành.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học riêng của H2SO4 đặc và viết PTPƯ.
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Bài tập
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1/21 và yêu cầu HS còn lại làm vào vở, nhận xét.
- HS hoàn thành.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 2,3.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
I. Các kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của oxit
Sơ đồ SGK
2. Tính chất hóa học của axit
Sơ đồ SGK
II. Bài tập
4. Kiểm tra đánh giá:
- GV cho điểm các HS thường xuyên phát biểu và làm đúng các bài tập
5. Dặn dò
- HS về nhà ôn lại bài
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài thực hành.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tiết PPCT: 9 Ngày soạn: 10/9/2006
Ngày dạy : 20/9/2006
Bài 6: Thực hành tính chất hoá học của
oxit và axit
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của oxit và axit.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành và quan sát.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận và nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức về oxit và axit.
- Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phương pháp:
Thực hành quan sát chứng minh, đàm thoại.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Vào bài: Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí ngiệm về tính chất hoá học của oxit
- GV: CaO và P2O5 có tác dụng với H2O không?
- HS trả lời.
- GV đưa ra yêu cầu của buổi thực hành và chia nhóm HS để chuẩn bị thực hành.
- GV gọi đại diện một nhóm nêu cách tiến hành thí nghiệm và phân phát dụng cụ cho HS thực hành.
Hoạt động 2: Nhận biết dung dịch
-GV: gọi HS đọc thí nghiệm 3.
-GV: Muốn nhận biết axit và muối ta dùng gì?
? Muốn nhận biết H2SO4 (Na2SO4) ta dùng hoá chất gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
- GV gọi đại diện một nhóm nêu cách tiến hành thí nghiệm.
- HS tiến hành thí nghiệm.
I. tiến hành thí nghiệm
1. Tính chất hoá học của oxit
a. Thí nghiệm: CaO + H2O
- Hiện tượng: Giấy quỳ chuyển màu xanh.
- Kết luận: CaO tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ.
b. Thí nghiệm: P2O5 + H2O
- Hiện tượng: Giấy quỳ chuyển màu đỏ.
- Kết luận: P2O5 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
2. Nhận biết dung dịch
Nhận biết dung dịch H2SO4, HCl, Na2SO4.
- Dùng quỳ tím nhận biết được Na2SO4 (không làm đổi màu quỳ tím).
- Dùng BaCl2 nhận biết được H2SO4 (có kết tủa).
- Còn lại là HCl.
4. Kiểm tra đánh giá:
- GV chấm bài tường trình của HS.
5. Dặn dò:
- HS về nhà ôn lại bài về oxit và axit chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tiết PPCT: 10 Ngày soạn: 15/9/2006
Ngày dạy : 21/9/2006
Kiểm tra viết 1 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS tự kiểm tra, củng cố lại các kiến thức về tính chất hoá học của oxit và axit.
- GV kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu bài, vận dụng vào việc giải bài tập của HS, từ đó có biện pháp điều chỉnh phương pháp phù hợp đối tượng HS.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập, vận dụng kiến thức, kỹ năng trình bày.
3. Thái độ:
- Tính tự giác, nghiêm túc trong làm bài kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức về oxit và axit.
III. Phương pháp:
Làm bài kiểm tra tự luận, trắc nghiệm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Đề bài:
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Có những oxit sau: CaO, CuO, Na2O, SO3, Al2O3, P2O5.
Oxit nào là oxit bazơ, oxit nào là oxit axit?
Oxit nào có thể tác dụng được với nước?
Oxit nào có thể tác dụng được với axit clohiđric?
Câu 2: Axit sunfuric loãng có tác dụng với đồng kim loại không? (Chọn ý đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu dòng)
a. Có, tạo thành muối sunfat và giải phóng ra khí H2.
b. Có, tạo thành muối sunfat và không giải phóng ra khí hiđro.
c. Có, tạo thành muối sunfat và nước.
d. Không phản ứng.
Phần tự luận
Câu 1: Trình bày tính chất hoá học của axit clohiđric? Viết PTPƯ minh hoạ.
Câu 2: Có 10g hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe. Cho hỗn hợp trên tác dụng với axit clohiđric thu được 0,1 mol khí H2. Tính thành phần phần trăm của mỗi chất.
Đáp án
Phần trắc nghiệm
Câu 1: 2đ
a. Các oxit bazơ là: CaO, CuO, Na2O, Al2O3 0,5đ
b. Các oxit axit là: SO3, P2O5 0,5đ
c. Các oxit tác dụng được với nước là: CaO, Na2O, SO3, P2O5 0,5đ
d. Các oxit tác dụng được với axit clohiđric: CaO, Na2O, CuO, Al2O3 0,5đ
Câu 2: d 1đ
Phần tự luận
Câu 1: Tính chất hoá học của axit clohiđric: 4đ
- Tác dụng làm quỳ tím đổi màu thành đỏ 0,5đ
- Tác dụng với kim loại (đứng trước H2) tạo thành muối clorua và giải phóng hiđro 1đ
2HCl(dd) + Fer FeCl2(dd) + H2(k)
- Tác dụng với bazơ:tạo thành muối và nước 1đ
HCldd + NaOH(dd) NaCl(dd) + H2O(l)
- Tác dụng với oxit bazơ: tạo thành muối và nước 1đ
2 HCl(dd) + CaO(r) CaCl2dd +H2Ol
- Tác dụng với muối. 0,5đ
Câu 2:
PTHH: Fer + 2 HCldd FeCl2dd + H2k (1) 1đ
0,1 mol 0,1mol
Từ PT (1) ta có:
Khối lượng của Fe trong hỗn hợp: 1đ
m = n * M = 0,1 * 56 = 5,6g
Thành phần phần trăm của mỗi chất 1đ
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tiết PPCT: 11 Ngày soạn: 20/9/2006
Ngày dạy : 28/9/2006
Bài 7: Tính chất hoá học của bazơ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hóa học của bazơ và viết được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm bài tập.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Vào bài: Chúng ta đã biết có loại bazơ tan trong nước như NaOH, Ba(OH)2,... có loại bazơ không tan trong nước như Al(OH)3, Cu(OH)2,... Những loại bazơ này có những tính chất hoá học nào?
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của dung dịch kiềm.
* Tác dụng với chất chỉ thị
- GV: Yêu cầu HS tự làm thí nghiệm và rút ra nhận xét khi cho dung dịch kiềm tác dụng với chất chỉ thị màu.
- HS làm thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- GV nhận xét.
* Tác dụng với oxit axit
- GV yêu cầu HS nhớ lại tính chất của các oxit axit tác dụng với dung dich bazơ để rút ra nhận xét.
- HS trả lời, GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất có cả ở dung d
File đính kèm:
- GAHoa 9 Toan tap .doc