Bài giảng Bài 10. hoá trị

 1. Kiến thức : Biết hoá trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử thường gặp .

 Nắm được quy tắc hoá trị và áp dụng làm một số bài tập.

 2. Kỹ năng : Tính hoá trị của một nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất và hóa trị của nguyên tố kia ( nhóm nguyên tử ).

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2311 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 10. hoá trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn: 18/09/2009 Tiết 13 Ngày dạy: 21/10/2009 BÀI 10. HOÁ TRỊ (T1) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức : Biết hoá trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử thường gặp . Nắm được quy tắc hoá trị và áp dụng làm một số bài tập. 2. Kỹ năng : Tính hoá trị của một nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất và hóa trị của nguyên tố kia ( nhóm nguyên tử ). Lập CTHH khi biết hoá trị của 2 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử . 3. Thái độ : Giúp HS yêu thích môn học để học tập tốt hơn . II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng 1,2 trang 42 ,43 SGK 2. HS: Thuộc KHHH của một số nguyên tố ở bảng 1 trang 42 Xem lại cấu tạo nguyên tử . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp(1’): 8A1…./…… 8A2…../…… 8A3…./…… 8A4…../…… 2.Kiểm tra 15’: Câu 1: Cho các công thức hoá học sau: a. Clo Cl2; b. Axit sunfuric H2SO4. Hãy nêu những gì biết được về các CTHH trên. Câu 2: Viết CTHH của hợp chất sau: a. Amoniac, tạo bởi 1N và 3H. b. Đồng sunfat, tạo bởi 1Cu, 1S và 4O. Đáp án: Câu Đáp án chi tiết Thang điểm Câu 1 Câu 2 a.Cl2: - Có 1 nguyên tố: Cl. - Có 2Cl. - PTK = 2.35,5 = 71đvC b. H2SO4: - Có 3 nguyên tố: H, S, O. - Có 2H, 1S và 4O. -PTK = 2.1 + 1.32 + 4.16 =98đvC. a. NH3. b. CuSO4. 3 ý đúng * 1đ = 3đ. 3 ý đúng * 1đ = 3đ. 2đ 2đ 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hoá trị là con số biểu thị khả năng đó. Vậy, hoá trị là gì? Cách xác định hoá trị ra sao?Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hoá trị một nguyên tố như thế nào?( 10’). - GV: Quy ước H hoá trị I. - GV: Lấy ví dụ chứng minh H có hoá trị I. - GV khẳng định : Căn cứ vào số nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử của nguyên tố khác ® Hoá trị của nguyên tố đó . - GV: Dựa vào khả năng liên kết của O => O hoá trị II. -GV: Hướng dẫn HS lấy ví dụ. -GV: Hướng dẫn cách xác định hoá trị của nhóm nguyên tử dựa vào khả năng liên kết của chúng -HS: Ghi vở. -HS: Lấy ví dụ theo hướng dẫn của GV. -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. -HS :Theo dõi và ghi vở. -HS: Lấy ví dụ. -HS: Theo dõi, lấy ví dụ cùng GV và ghi vở. I- Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? - H có hoá trị I® nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu H thì nguyên tố đó có hoá trị bấy nhiêu. + HCl (Axitclohiđric)® Cl(I). + NH3 (Amoniăc): ® N(III). - O có hoá trị II. + Na2O: ® Na hoá trị I. + CaO:® Ca hoá trị II. - Xác định hoá trị của nhóm nguyên tử cũng tương tự. Hoạt động 2: Kết luận(5’). -GV hỏi: Cl(I), O(II), S(II), SO4(II)… => Hoá trị là gì? -GV hỏi: Hoá trị được xác định bằng cách nào ? Cách ghi hoá trị? -GV: Hướng dẫn cách tra cứu bảng 1,2 SGK/42 , 43. -HS: Trả lời. -HS: Xác định theo hoá trị của H và O. Hoá trị được ghi bắng số La Mã. -HS: Tra bảng hoá trị theo hướng dẫn của GV. 2- Kết luận : - Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác . - Hoá của H là I và O là II. - Hoá trị được ghi bằng số La Mã. Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc hoá trị(10’). - GV: Gọi a, b là hóa trị của A, B - GV: Đưa ra công thức hoá trị. - GV: YC HS rút ra quy tắc. - GV: Cho HS làm BT BT: Ap dụng quy tắc hoá trị hãy xác định đối với các chất sau: Ca(OH)2, Ca(OH)2CO2. - GV: NX và bổ sung (nếu có ) - GV: Quy tắc chỉ vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ. - HS: Lắng nghe - HS: Lắng nghe. - HS: Trả lời . - HS: Làm BT. - HS: Lắng nghe. - HS: Lắng nghe. II- QUY TẮC HOÁ TRỊ : 1- Qui tắc : A,B : là kí hiệu hoá học của nguyên tố. x.a = y.b Tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia . + Ca(OH)2 1 xII = 2 x I + CO2 1 xIV = 2xII + FeO 1xII = 1x II 3. Cũng cố ( 5’): Hãy xác định hoá trị của (P, Ca) trog hợp chất sau: P2O5, CaCO3. Ap dụng quy tắc hoá trị cho 2 công thức hoá học trên. 4. Dặn dò(1’): Học thuộc hoá trị của một số nguyên tố , nhóm nguyên tử trong bảng 1,2 trang 42, 43. Làm BT 1, 2, 3a, 4a SGK/ 37, 38. Chuẩn bị bài : Hoá trị (T2). Tuần 7 Ngày soạn : 24/09/2009 Tiêt 14 Ngay dạy: 26/09/2009 BÀI 10: HOÁ TRỊ (TIẾP THEO ) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Hiểu và áp dụng qui tắc hoá trị trong hợp chất có 2 nguyên tố hoặc hơp chất có nhóm nguyên tử 2. Kỹ năng : Tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất và hóa trị của nguyên tố kia ( nhóm nguyên tử ). Biết cách lập CTHH của hợp chất. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, có ý thức học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ : 1.GV : Bảng 1,2 trang 42 ,43 SGK . 2.HS : Thuộc hoá trị của một số nguyên tố ở bảng /SGK 42 ,43. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp (1’): 8A1…./…… 8A2……/…… 8A3…./….. 8A4…./….. 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Hoá trị là gì? Hãy nêu quy tắc hoá trị? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hoá tri là con số biểu thị khả năng đó. Biết được hoá trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được công thức hoá học của hợp chất. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu cách tính hoá trị của một nguyên tố(10’) - GV: Hướng dẫn HS cách tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3 . - GV: Yêu cầu HS xác định hoá trị của C trong hợp chất CO2. - GV: Hướng dẫn các bước tương tự như tính hoá trị của Fe - GV: Nhận xét và bổ sung - HS: Thực hiện các bước theo hướng dẫn của GV. - HS: Ghi đề bài tập. - HS: Làm BT Gọi a là hoá trị của C 1.a = 2 . II C có hóa trị IV - HS: Làm bài tập vào vở. II- QUY TẮC HOÁ TRỊ : 2. Vận dụng : a. Tính hoá trị của một nguyên tố: Ví dụ: Tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3, Cl(I) Bg: Gọi hoá trị của Fe là a 1.a = 3. I Fe là hoá trị III Hoạt động 2. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị(20’) - GV: Hướng dẫn HS lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nitơ IV và oxi. 1- 2- IV.x = II.y 3- =>x, y => công thức đúng. - GV : Dựa vào VD hãy nêu các bước giải - GV: Nhận xét - GV: Lập công thức hoá học của hợp chất gồm : *Nhôm (III) và nhóm SO4(II) - GV: Cho HS lên bảng sữa. - GV: Nhận xét - GV: Lưu ý một số vấn đề + Nếu a=b thì x=y=1 + Nếu a khác b và tỉ lệ a: b ( tối giản ) thì x=b, y=a + Nếu a: b chưa tối giản thì giản ước để có a’: b’và lấy x=b’ , y=a’. - HS: Theo dõi và thực hiện theo các bước GV hướng dẫn: +Gọi CTTQ: +Ap dụng quy tắc hoá trị: a.x = b.y ® IV. x = II . y. => => x =1; y = 2. =>Công thức đúng : NO2 - HS: Nêu các bước giải. -HS: Ghi vở. - HS: Làm BT vào vở. - HS: Sữa BT 1Gọi CTTQ: 2.Ap dụng QTHT: III.x = II.y 3. =>x = 2 , y = 3 4.Vậy công thức : Al2(SO4)3 - HS:Sũa bài vào vở. - HS : Lắng nghe và ghi vở. b.Lập công thức hoa học của hợp chất theo hoá trị : Ví dụ : Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nitơ IV và oxi 1- Gọi CTTQ: 2- Ap dụng QTHT: a.x = b.y => IV. x = II . y => => x =1; y = 2. =>Công thức cần lập : NO2. * Các bước lập công thức hoá học 1- Gọi CTTQ: 2-Ap dụng QTHT: a.x = b.y 3- Lập tỷ lệ: =>x, y => CT đúng cần tìm. 4. Củng cố (8’): Lập CTHH của hợp chất tạo bởi: a. Canxi(II) và oxi(II). b. Canxi (II) và PO4(III). c. Lưu huỳnh(IV) và oxi(II). 5. Dặn dò(1’): Làm bài tập 5,6,7,8 SGK/ 38. Dặn các em ôn tập lại kiến thức chuẩn bị luyện tập.

File đính kèm:

  • docbai 10 hoa tri.doc
Giáo án liên quan