Bài giảng Bài 10: hóa trị tiết 13

1.Kiến thức: Biết được:

- Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.

Quy ước: Hoá trị của H là I, O là II, Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hợp chất của O và H

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 10: hóa trị tiết 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13 ND:………../………/……. Bài 10: HÓA TRỊ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được: - Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. Quy ước: Hoá trị của H là I, O là II, Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hợp chất của O và H. 2.Kĩ năng: - Tính hóa trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử theo CTHH cụ thể. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học tập tự giác, tích cực tư duy học tập. II.Chuẩn bị: -GV: Bảng ghi hóa trị của một số nguyên tố - HSø :Đọc và tìm hiểu nội dung bài III.Phương pháp dạy học: - Nêu và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm - Đàm thoại gợi mở IV.Tiến trình: Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS(1p) 8A1 8A2 Kiểm tra bài cũ: (5p) Câu hỏi Đáp án -Viết CTHH của các chất sau : a.Axitclohidric biết phân tử có 1H, 1Cl b.Nước biết phân tử có 2H, 1O c.Amoniac biết phân tử có 1N, 3H d. Metan biết phân tử có 1C, 4H (10đ) Mỗi CTHH đúng 2,5đ a.CTHH:HCl b.CTHH:H2O c.CTHH:NH3 d. CH4 3.Bài mới: (30p) HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC *GV: Dựa vào KTBC em hãy cho biết số nguyên tử H liên kết cới Cl, O, N, C? +HS:Clo kết hợp với 1nguyên tử hiđro Oxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđro Nitơ kết hợp với 3 nguyên tử hiđro Cacbon kết hợp với 4 nguyên tử hidro *GV:Như vậy mỗi nguyên tử có khả năng liên kết khác nhau => người ta gọi đó là hoá trị.vậy hóa trị là gì? Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? Nội dung qui tắc ra sao các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. Gv: ghi bảng: * Hoạt động 1: Tìm hiểu hoá trị của một nguyên tố. (15) -GV:Coi H có hoá trị I. Một nguyên tử của nguyên tố khác có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử h Thì ta nói ngtố đó có hoá trị bấy nhiêu.Vậy em hãy cho biết các nguyên tố Cl, O, N, C có hoá trị bao nhiêu? + HS: Cl (I), O(II), N(III), C(IV). ? Vậy hoá trị là gì? +HS: là con số biểu thị khả năng liên kết giữa cacá ngyên tử. - là con số biểu thị khả năng liên kết giữa cacá ngyên tử. -GV: Xét các hợp chất: Na2O, CaO, CO2 -Tương tự HS nêu nhận xét về số nguyên tử oxi và số nguyên tử các các nguyên tố Na, Ca, C -GV Hóa trị của oxi được xác định bằng 2 đơn vị +HS tìm hiểu và kết luận Vậy + Natri có hóa trị I + Canxi có hóa trị II + Cacbon có hóa trị IV *Mở rộng -GV: CTHH của axitsunfuaric H2SO4 nhóm (SO4 ) có hóa trị II vì LK được với 2H ? Hoá trị của một ntố được xác định như thế nào? + HS: dựa vào hoá trị của H, O -GV: nhắc lại hs ghi bài -GV treo bảng hóa trị một số nguyên tố và hướng dẫn học sinh cách tra bảng(bảng 1/42 sgk) và học thuộc. * Lưu ý: Có những ngyên tố chỉ thể hiện 1 hoá trị nhưng có những ntố thế hiện nhiều hoá trị: (vd: CO, CO2 thì C (II, IV) hay H2S, SO2, SO3 thì S (II, IV, VI). * Hoạt động 2: Vận dụng tính hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử và lập CTHH của hợp chất.(15p) --GV: Treo bảng phụ và phát phiếu học tập yêu cầu HS thảo luận làm bài tập: 1/ Xác định hóa trị của nguên tố Al, K, Ca, S trong các hợp chất sau: Al2O3, K2O, CaO, H2S 2/ Xác định hóa trị các nhóm nguyên tử sau:CO3, PO4, SO3 trong các hợp chất sau: H2CO3, H3PO4, H2SO3 + HS; thảo luận 5 phút và báo cáo kết quả. -GV: Nhận xét chung. * Bài tập tư duy: Biết Ba(II), Cu(II), Cl(I).các CTHH sau viết đúng hay sai? Vì sao? Ba2O, CuO2, HCl2 +HS: sai , vì: O (II) nên chỉ liên kết với 1 nguyên tử Ba… Tiết 13: Hoá trị I.Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? 1. Cách xác định(sgk) VD:HCl: Cl:I H2O: O:II NH3: N:III CH4: C:IV VD:Na2O, Na:I CaO, Ca:II CO2, C:IV 2. Kết luận: Hóa trị của nguyên tố(hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là 2 đơn vị. 3/ Bài tập: 1/ Al (III), K(I), S(II) 2/ CO3(II) , PO4(III), SO3(II) 4/Củng cố và luyện tập: +Hóa trị của một nguyên tố hay nhóm nguyên tử là gì? + Bài tập 2/37 sgk + Bài tập 4 a/ sgk/38 (Bài học) 2/ a/ K (I), S(II), C(IV) b/ Fe(II), Ag(I), Si(IV) 4/ Zn (II), Cu (I), Al (III) 5- Hướng hs tự học ở nhà: - Bài cũ: + Học bài và làm bài tập 1,2,6 /38 sgk Hướng dẫn bài tập 2: Dựa vào hoá trị của H và O *HS khá giỏi: Làm thêm bài tập 10.8 vbt/34. - Bài mới: + Đọc trước nội dung II” quy tắc hoá trị” + Học thuộc hoá trị các nguyên tố , nhóm nguyên tử bảng 1 SGK/ 42. V- Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doc13.doc