Bài giảng Bài 10 một số muối quan trọng tiết 15 tuần 8

I./ MỤC TIÊU

1. KiẾn thức: Học sinh biết

- Tính chất vật lý, tính chất hóa học của một số muối quan trọng như NaCl, KNO3.

- Trạng thái thiện nhiên, cách khai thác muối NaCl.

- Những ứng dụng quan trọng của muối natri clorua vàkali nitrat.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1563 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 10 một số muối quan trọng tiết 15 tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 15 Ngày sọan: 27.06.2008 Tuần: 8 Ngày dạy: Bài 10 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG I./ MỤC TIÊU 1. KiẾn thức: Học sinh biết Tính chất vật lý, tính chất hóa học của một số muối quan trọng như NaCl, KNO3. Trạng thái thiện nhiên, cách khai thác muối NaCl. Những ứng dụng quan trọng của muối natri clorua vàkali nitrat. 2. Kĩ năng: Vận dụng những tính chất của NaCl, KNO3 trong thực hành và giải bài tập. II./ CUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tranh vẽ sơ đồ ứng dụng của NaCl, ruộng muối - Bảng phụ 2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi chuẩn bị bài. III./ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở + trực quan IV./ TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi: (1) Nêu tính chất hóa học của muối. Viết các phương trình phản ứng minh họa (2) Bài tập 2 Sgk(33) (3) Bài tập 3 Sgk( 33) Đáp án: (2) - Dùng Dd naOH nhận CuSO4, dấu hiệu: có kết tủa xanh Cu(OH)2 - Dùng Dd HCl nhận AgNO3, dấu hiệu: có kết tủa trắng AgCl (2) a) Mg(NO3)2, CuCl2 b) Không c)CuCl2 3. Giới thiệu bài: Nội dung bài hôm nay sẽ giới thiệu hai loại muối quan trọng là muối ăn(NaCl) và diêm tiêu( KNO3) . 4. Các họat động dạy học Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất của muối ăn (NaCl) - Hướng dẫn HS tìm thông tin: + Trong tự nhiên, muối ăn có ở đâu? + Trình bày các cách khai thác NaCl từ nước biển? + Muốn khai thác NaCl từ mỏ muối có trong lòng đất, người ta làm như thế nào? - Quan sát sơ đồ và cho biết những ứng dụng quan trọng của NaCl? - HS đọc lại phần 1 trang 34 → Nước biển, trong lòng đất - HS mô tả cách khai thác: + Làm bay hơi nước biển. + Đào→làm sạch muối mỏ. - HS nêu ứng dụng của NaCl theo sơ đồ Sgk(35) I. Muối Natri clorua (NaCl) 1. Trạng thái tự nhiên Trong tự nhiên muối ăn có trong nước biển, trong lòng đất (muối mỏ) 2. Cách khai thác - Làm bay hơi nước biển. - Đào→làm sạch, tinh chế cá loại muối mỏ. 3. Ứng dụng - Làm gia vị & bảo quản thực phẩm. - Dùng để sản xuất Na, Cl2, H2, NaOH, NaHCO3, Na2CO3, NaClO, .... Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất của Kali nitrat - Giới thiệu: Kilinitrat(KNO3) (Diêm tiêu): - Giới thiệu các tính chất hóa học của KNO3 (Trước Mg) - Giới thiệu sự phân hủy M(NO3)n khi nung nóng: (Mg → Cu) ( sau Cu) - Quan sát , nhận xét: Chất rắn màu trắng. - Tham khảo thông tin Sgk(35): Tính tan( Tan nhiề trong nước) - Ghi PTHH của PƯ phân hủy & gọi tên các chất. II. Muối Kalinitrat (KNO3) 1. Tính chất vật lí: - KNO3 là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước 2.Tính chất hóa học: - KNO3 bị phân hủy ở to cao: 2KNO3 2KNO2 + O2 (Kalinitrit) 2. Ứng dụng - Chế tạo thuốc nổ đen - Làm phân bón. - Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp 5. Tổng kết a) Củng cố - Hướng dẫn HS dọc mục ghi nhớ Sgk(35). - Hướng dẫn HS đọc mục em có biết Sgk(36) → Thành phầ của nước biển & Thuốc nổ đen. - Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Cu → CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu Cu(NO3)2 + Bài 1 Sgk(36). a) Pb(NO3)2 b)NaCl c)CaCO3 d)CaSO4 + Bài 5 Sgk(36) (1) 2KNO3 2KNO2 + O2 2mol 1mol 0,1mol 0,05mol (2) 2KClO3 2KCl + 3 O2 2mol 3mol 0,1mol 0,15mol (1) 2KNO3 2KNO2 + O2 2mol 1mol 0,1mol 0,05mol (2) 2KClO3 2KCl + 3 O2 2mol 3mol 0,333mol 0,05mol b) Chuẩn bị bài: (1) Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật? (2) Những loai phân bón hóa học thường dùng? V./ KINH NGHIỆM BỔ SUNG ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docHoa 915(1).doc