Bài giảng bài 10 tiết 13 Hóa trị (tiếp)

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Biết được:

-Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguêyn tử khác.

-Qui ước: Háo trị của H là I, hóa trị cảu O là II; Hóa tri của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O

-Qui tắc hóa trị : Trong hợp chất 2 nguyêntố AxBy thì:a.x =b.y ( a,b là hóa trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B).

 

doc6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng bài 10 tiết 13 Hóa trị (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÓA TRỊ Bài 10- Tiết 13 Tuần dạy:8 I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được: -Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguêyn tử khác. -Qui ước: Háo trị của H là I, hóa trị cảu O là II; Hóa tri của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O -Qui tắc hóa trị : Trong hợp chất 2 nguyêntố AxBy thì:a.x =b.y ( a,b là hóa trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B). 2.kĩ năng: -Tính được hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hóa học cụ thể. -Lập được công thức hóa học của hợp chấtkhi biết hóa trị của 2 nguyên tố hóa học hoặc nguyên tố va nhóm nguyên tử tạo nên chất 3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính hóa trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử. II.Trọng tâm -Khái niệm hóa trị III.Chuẩn bị: - Gv: Bảng ghi hóa trị của một số nguyên tố - HS :Đọc và tìm hiểu nội dung bài IV.Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : 2. Kiểm tra miệng: @: Viết CTHH của các hợp chất sau và tính phân tử khối của chúng (5đ) + Khí amôniăc ( biết phân tử có N, 3H) + Đồng (II) sunfat (biết phân tử có Cu, S, 4O) + Vôi sống (biết phân tử có Ca,O) Đáp án: + CTHH của amoniac: NH3 PTK: NH3 = 17 đvC + CTHH của đồng(II) sunfat: CuSO4 PTK: CuSO4 = 160 đvC + CTHH của Canxi oxit (vôi sống): CaO PTK: CaO = 56 đvC @: Sửa bài tập 2/33 sgk (câu c) .Cho tên bài học hôm nay? Hóa trị là gì? (5đ) Đáp án: Ý nghĩa của công thức hóa học c.Kẽm clorua ZnCl2 Kẽm clorua do 2 nguyên tố là kẽm và clo cấu tạo nên Có 1 nguyên tử kẽm và 2 nguyên tử clo trong 1 phân tử Phân tử khối bằng 136 đvC * Tên bài “ Hóa trị” Hs tự nêu khái niệm 3 bài mới: Hoạt động Giáo viên và học sinh Nội dung bài học *Hoạt động 1: Gv giới thiệu; Ta đã biết các nguyên tữ liên kế`t với nhau tạo thành phân tử , vậy liên kết giữa các nguyên tử đó gọi là gì hôm nay ta tìm hiểu *Hoạt động 2 Gv : Hãy xét một số hợp chất có chứa nguyên tố H như: HCl, H2O, NH3, CH4. ? Nhận xét số ng.tử H trong các ptử trên? -Gọi hs trả lời: số ng.tử H tăng dần từ 1-à 4 -Gv vậy khảnăng kêt hợp của H với các ng.tử Cl, O, ,N, C khác nhau( khả năng đó gọi là hòa trị) Gv Các nguyên tố này có hóa trị khác nhau, căn cứ vào số nguyên tử hidro -Nếu qui ước H (I) thìhóa trị của Cl, O, ,N, C là mấy -Cho Hs nhận xét trả lời: -Nếu qui ước hóa trị O (II) @Gv Xét các hợp chất: Na2O, CaO, CO2 Tương tự HS nêu nhận xét về số nguyên tử oxi và số nguyên tử các các nguyên tố Na, Ca, C ?Gv hóa trị của Na, Ca, C là bao nhiêu? -Cho Hs tìm hiểu và kết luận +Tương tự : Nếu Na (I) thì hóa các nhóm ng.tử (PO4), (NO3) trong công thức:Na3PO4, NaNO3 là mấy? -Gọi 1hs đứng tai chỗ trả lời ?Vậy Hóa tri là gì? -Hs đọc kết luận (sgk) -GV chốt lại Gv treo bảng hóa trị một số nguyên tố và hướng dẫn học sinh cách tra bảng(bảng 1/42 sgk) *Hoạt động 3: Gv từ CTHH Na2O và hóa trị của Na(I), O(II).Hãy tính tích của chỉ số và hóa trị của mỗi nguyên tố rồi nêu nhận xét kết quả? Hs thực hiện và phát biểu: -Gv rút ra biểu thức của qui tắc hóatrị -Gv nêu ví dụ để hs hiểu Gv:Lưu ý qui tắc được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ Gv: Áp dụng qui tắc hóa trị để làm gì? Hoạt động 3: Gv dựa vào qui tắc hóa trị và hóa trị của nguyên tố đã biết có thể tìm được hóa trị của nguyên tố chưa biết Gv hướng dẫn hs tính hóa trị của nguyên tố chưa biết trong một số hợp chất +Đặt hóa trị cần tìm là a + Aùp dụng biểu thức: a.x =b.y => tìm a à Kết luận -gọi 2 hs lên bảng làm I.Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? 1. Cách xác định(sgk) 2) Kết luận: -Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguêyn tử khác. -Qui ước: Háo trị của H là I, hóa trị của O là II; Hóa tri của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O II.Qui tắc hóa trị: 1)Qui tắc:( sgk) - CTHH: AaxBby => biểu thức của qui tắc hóa trị: a.x =b.y Vd: Từ CTHH của hợp chất Al(OH)3 Ta có: 1x III = 3 x I 2. Vận dụng: a) Tính hóa trị của một nguyên tố Vd: Tính hóa trị của nguyên tố Fe trong các hợp chất FeCl3, FeCl3 Giải: Gọi a là hóa trị của nhuyên tố Fe *CTHH: FeCl2 Ta có a x 1 = 2 x I à a = II *CTHH: FeCl3 Ta có a x 1 = 3 x I à a = III Vậy nguyên tố Fe có hóa trị II trong hợp chất FeCl2 và có hóa trị III trong hợp chất FeCl3 4- Câu hỏi , bài tập củng cố: + Hs làm bài tập 2a/37 sgk Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố K trong hợp chất KH Ta có: a x 1 = 1 x I à a = I Gọi a là hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất H2S `Ta có: a x 1 = 2 x I à a = II Gọi a là hóa trị của nguyên tố C trong hợp chất CH4 Ta có: a x 1 = 4 x I à a = IV 5- Hướng hs tự học: + Bài học hôm nay: Học bài và làm bài tập 2,3,4,6,7,8/38 sgk Hướng dẫn hs bài tập 6/ 38 sgk Dựa vào qui tắc hóa trị tính xem công thức hóa hộc có thỏa mãn qui tắc hóa trị không Vd CTHH : MgCl Ta có II x 1 Khác với 1 xI à CTHH sai Sửa lại là: MgCl2 - Tương tự xét CTHH: KO Ta có I x 1 Khác với II x 1 à CTHH sai Sửa lại: K2O + Đối với tiết học sau : chuẩn bị bài “ tìm hiểu cách cách lập CTHH của hợp chất” V- Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ HÓA TRỊ( tt) Bài 10- Tiết 14 Tuần dạy:8 I. Mục tiêu: -Giống mục tiêu ở tiết 13 II.Trọng tâm -Cách lập CTHH của một chất dựa vào hóa trị III. Chuẩn bị: -GV: bảng phụ ghi bài tập -HS: Bảng nhóm IV. Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi: Phát biểu qui tắc về hóa trị, ghi biểu thức hóa trị làm BT4, /38 sgk( câu a) (10đ) * Qui tắc hóa trị( như sgk) *Biểu thức: CTHH: AaxBby => a.x =b.y Đáp án: BT4/38 sgk Gọi a là hóa trị của nguyên tố Zn Ta có: ZnaClI2 Suy ra: a . 1 = 2 . I => a = II Tương tự gọi a là hóa trị của nguyên tố Cu, Al trong hợp chất CuCl2 , AlCl3. Ta có: + CuaClI2 => a.1 = 2.I => a = II + AlaClI3 => a.1 = 3.I => a = III 3. bài mới: Hoạt động Gv -HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Hiểu được hóa trị một nguyên tố nhưng làm thế nào để lập cũng như viết đúng CTHH. Ta tìm hiểu bài “ Hóa trị tiếp theo” Hoạt động 2 GV: lập CTHH của hợp chất lưu huỳnh (IV) oxit? Hướng dẫn HS viết dưới dạng SIVxOIIy Áp dụng qui tắc hóa trị như thế nào? HS: nhóm thảo luận, phát biểu GV: Hãy chuyển về tỉ lệ ? ? GV: thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số đơn giản nhất. Vậy x bao nhiêu? HS: trả lời và viết thành CTHH theo yêu cầu của đề bài HS nhóm làm bài tập 5, a / 38 sgk GV: các nhóm rút ra các bước lập CTHH Hoạt động 3: Vận dụng và ghi nhớ Yêu cầu HS đọc bài ghi nhớ 2 HS nhóm thảo luận trả lời các bước lập CTHH của hợp chất. Thay x, y vào CTHH chung a= b => x=y =1 -Gv HD hs lập nhanh CTHH: (nếu có thời gian) x= b (b’) a≠ b=> y= a(a’) BT áp dụng:Lập CTHH nhanh của cac hợp chất gồm a.Na (I) VÀ S(II) b.Fe (III) và nhóm OH(I) c.Ca (II) và nhóm PO4 III) d.S(IV) và O(II) Cho hs thảo luận nhóm làm trong (4’) -Cho các nhóm báo cáo kết quả -Gv nhận xét II. Qui tắc hóa trị 1. Qui tắc 2. Vận dụng a. Tính hóa trị của một nguyên tố b. Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị Vd: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố Ca(II) và NO3 (I) Giải: - Viết CTHH của hợp chất dạng chung: là Cax(NO3)y - Theo qui tắc hóa trị x. II = y. I - Chuyển thành tỉ lệ: = Chọn x = 1; y = 2 CTHH hợp chất: Ca(NO3)2 * Các bước lập CTHH của hợp chất: - CTHH có dạng chung: AxBy - Theo qui tắc hóa trị: x. a = y. b - Chuyển thành tỉ lệ = = - Lấy x = b hay b’ y = a hay a’ ( nếu a’, b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a, b ) - Viết thành CTHH BT áp dụng; a.Na2S b.Fe(OH)3 c.Ca3(PO4)2 d.SO2 4.Câu hỏi , bài tập củng cố: - HS làm bài tập 6/ 38 sgk Đáp án: - CTHH đúng: CaCl2 - CTHH sai: MgCl sửa lại MgCl2 - CTHH sai: KO sửa lại K2O - CTHH sai: NaCO3 sửa lại Na2CO3 5. Hướng dẫn tự học: +Ở tiết học này: Học bài, học thuộc hóa trị các nguyên tố trong bảng 1 sgk - Làm BT 5,7 / 38 sgk +Ở tiết học sau:Chuẩn bị bài luyện tập 2 + Xem lại CTHH chung của đơn chất, hợp chất + Học thuộc hóa trị V. Rút kinh nghiệm --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • doctiet 1314 hoa 8.doc