1. Kiến thức: Biết được:
- Tên, thành phần hóa học và ứng dụng của một số phân bón hóa học thông dụng.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được một số muối cụ thể và một số phân bón hoá học thông dụng.
3. Thái độ
- Ứng dụng vào trong trồng trọt ở địa phương để đạt năng suất cao.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3566 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 11: phân bón hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn: 05/10/2013
Tiết 16 Ngày dạy: 09/10/2013
Bài 11: PHÂN BÓN HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tên, thành phần hóa học và ứng dụng của một số phân bón hóa học thông dụng.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được một số muối cụ thể và một số phân bón hoá học thông dụng.
3. Thái độ
- Ứng dụng vào trong trồng trọt ở địa phương để đạt năng suất cao.
4. Trọng tâm:
- Một số muối được làm phân bón hóa học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
- Một số mẫu phân bón.
b. HS:
- Xem trước nội dung bài mới.
2. Phương pháp:
- Đàm thoại tìm tòi – Thảo luận nhóm – Trực quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp(1’):
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
9A1
……………..
……………………………………
9A2
……………..
……………………………………
9A3
……………..
……………………………………
9A4
……………..
……………………………………
9A6
……………..
……………………………………
2. Kiểm tra bài cũ(7’)
HS: Hãy nêu trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muối natriclorua
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài(2’):
GV hỏi: Tại sao sau vụ thu hoạch đất trồng sẽ bạc màu hơn ?
HS trả lời :Đất trồng bị bạc màu do thực vật đã lấy các nguyên tố dinh dưỡng từ đất
GV hỏi :Làm thế nào để năng suất vụ sau cao hơn vụ trước ?
HS trả lời :Bằng cách bón phân .Có thể dùng các loại phân hữu cơ và các loại phân bón hoá học
GV :Để tìm hiểu các tác dụng của phân bón,chúng ta cùng nghiên cứu bài 11-phân bón hoá học
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Những phân bón hoá học thường dùng(15’)
- Giới thiệu: Phân bón hoá học có thể dùng ở dạng đơn
hoặc dạng kép
- GV: Yêu cầu HS thảo luận và cho biết các dạng phân bón đơn và phân bón kép
- GV: Nhận xét
- GV: Hướng dẫn cho HS cách tính thành phần % các nguyên tố có trong phân bón.
- HS: Nghe giảng
- HS: Đại diện nhóm trả lời
- HS: Lắng nghe.
- HS: Lắngnghe.
I. Những phân bón hoá học thường dùng
1.Phân bón đơn:
a. Phân đạm: Ure: CO(NH2)2 ,
amoni nitrat NH4NO3, amoni sunfat (NH4)2SO4
b. Phân lân: - Photphat tự nhiên Ca3(PO4)2 , supephotphat Ca(H2PO4)2
c. Phân kali: KCl, K2SO4
2. Phân bón kép: có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố N,K, P
3. Phân vi lượng: Có chứa một lượng rất ít các nguyên tố hoá học như bo, kẽm, mangan..
Hoạt động 2 : Vận dụng
- GV: Cho HS thảo luận nhóm BT1
- GV: Nhận xét
- GV: Hướng dẫn HS làm nhận biết 3 mẫu phân bón bị mất nhãn: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3, phân supephotphat Ca(H2PO4)2.
- Cho NaOH vào ống nghiệm chứa 3 mẫu phân và đun nóng, phân có mùi khai là NH4NO3.
- Cho Ca(OH)2 vào 2 ống nghiệm, nếu có kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2.
- HS: Thảo luận nhóm
+ Gọi tên các muối.
KCl: Kali clorua
NH4NO3: Amoni nitrat
NH4Cl:Amoni clorua
(NH4)2SO4: Điamoni sunphat Ca3 (PO4)2: Canxi photphat
Ca(H2PO4)2: Canxi đihidrophotphat
(NH4)2HPO4: Điamoni hidrophotphat
KNO3: Kali nitrat
+ Phân bón đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3 (PO4)2, Ca(H2PO4)2.
+ Phân bón kép: (NH4)2HPO4, KNO3.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Lắng nghe và ghi bài vào vở.
II. Bài tập:
BT1: Có những phân bón hóa học : KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3 (PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.
a.Hãy cho biết tên hóa học của những loại phân bón nói trên.
b.Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép.
BT2: Nhận biết 3 mẫu phân bón bị mất nhãn: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3, phân supephotphat Ca(H2PO4)2.
+Có mùi khai:
NH4NO3 + NaOHNH3 + H2O + NaNO3
+ Có kết tủa trắng:
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + 4H2O.
4. Dặn dò(2’):
- Dặn các em làm BT3/SGK39
- Dặn các em ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài 11 tiết sau học bài: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tiet 16 Phan bon hoa hoc.doc