1. Về kiến thức
Học sinh hiểu :
-Vì sao các nguyên tử lại liên kết lại với nhau.
-Sự tạo thành ion , ion đơn nguyên tử ,ion đa nguyên tử .
-Định nghĩa liên kết ion .
-Khái niệm tinh thể ion , tính chất chung của hợp chất ion .
19 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4302 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 12 : liên kết ion – tinh thể ion tiết 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11 Tiết : 22
Ngày soạn: 20/10/2012
Bài 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Học sinh hiểu :
-Vì sao các nguyên tử lại liên kết lại với nhau.
-Sự tạo thành ion , ion đơn nguyên tử ,ion đa nguyên tử .
-Định nghĩa liên kết ion .
-Khái niệm tinh thể ion , tính chất chung của hợp chất ion .
2. Kĩ năng
-Viết cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
-Xác định ion đơn nguyên tử ,ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
3. Thái độ
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Gv : hình vẽ biểu diễn sự cho và nhận electron .
Học sinh :
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
3. Vào Bài Mới :
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Gv yêu cầu học sinh tính số proton và electron của nguyên tử Na (Z=11), Cl (Z=17).
Gv đặt câu hỏi :
- Những hạt nào mang điện?
- Hãy cho biết nguyên tử Na có trung hòa về điện không ?
- Nếu nguyên tử nhường hay nhận electron thì nguyên tử có trung hòa về điện không ?
Hoạt động 2 : Gv gọi học sinh nhắc lại kiến thức cũ
- Các nguyên tử kim loại có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng ?
- Đặc trưng của tính kim loại ? ( nhường hay nhận electron )
- Trong phản ứng hóa học , để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm ( có 8 e hoặc 2e giống như heli ) nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron để trở thành ion dương được gọi là cation.
GV gọi học sinh lên bảng viết cấu hình electron của nguyên tử và ion
Hoạt động 3 : Gv đưa phiếu học tập
1. Có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng là phi kim ?
2. Đặc trưng tính phi kim ?
3. Vậy để đạt cấu hình electron bền như khí hiếm thì các nguyên tử phi kim tiến hành cho hay nhận electron ?
Gv nhận xét và rút ra kết luận về sự hình thành ion âm .
Hoạt động 4 : Gv giải thích cho học sinh biết ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Gv gọi học sinh cho ví dụ
Hoạt động 5 : Gv dùng hình vẽ mô tả phản ứng cháy của Na trong khí Clo .
-Nguyên tử Na ngường 1 electron cho nguyên tử Cl để biến đổi thành cation Na+ .
- Nguyên tử Cl nhận 1 electron của nguyên tử Na để biến đổi thành anion Cl- .
Gv gọi học sinh lên bảng viết phương trình phản ứng
Học sinh xác định số proton, electron .
Hạt electron và proton mang điện.
Nguyên tử Na, Cl trung hòa về điện .
Nếu nguyên tử nhường hay nhận electron thì số proton và số electron khác nhau nên không trung hòa về điện
Học sinh lên bảng viết cấu hình electron của nguyên tử và ion
Học sinh thảo luận nhóm và trình bày lên bảng .
Học sinh cho các ví dụ
Học sinh nhận xét bạn cho ví dụ đúng hay sai .
Học sinh lên bảng viết phản ứng hóa học .
I. Sự tạo thành ion , cation , anion
1. Ion , cation , anion
a. Sự tạo thành ion
- Nguyên tử trung hòa về điện .
- Khi nguyên tử nhường hay nhận electron nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion .
b. Sự tạo thành cation
Để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm , các nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường đi electron cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành ion dương gọi là cation .
VD :
1s22s22p63s1 1s22s22p6 .Cation natri
1s22s22p63s2 1s22s22p6
1s22s22p63s23p1 1s22s22p6
Các cation kim loại được gọi theo tên kim loại
Tên cation = cation + tên kim loại .
c. Sự tạo thành anion
Để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm , các nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron từ nguyên tử các nguyên tố khác trở thành ion âm gọi là anion .
Vd :
1s22s22p5 1s22s22p6
Anion florua
1s22s22p63s23p5 1s22s22p63s23p6
Anion clorua
1s22s22p4 1s22s22p6 Anion oxit
Tên anion được gọi theo tên gốc axit ( trừ O2- gọi là anion oxit )
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
a. Ion đơn nguyên tử : là các ion tạo nên từ 1 nguyên tử .
Vd : cation Li+ , Na+ , Mg2+ , Al3+ và anion F- , S2- .
b. Ion đa nguyên tử : là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm .
Vd : Cation amoni , anion hiroxit , anion sunfat
II. Sự tạo thành liên kết ion
Xét phản ứng Na cháy trong khí Cl2
-Nguyên tử Na nhường 1 electron cho nguyên tử Cl để biến đổi thành cation Na+ .
- Nguyên tử Cl nhận 1 electron của nguyên tử Na để biến đổi thành anion Cl- .
PTHH :
2 x 1e
.
Vậy liên kết ion là liên kết được hinh thành bởi lực hút tình điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
III. Tinh thể ion (đọc SGK)
Củng cố :
1. Giải thích sự hình thành các ion sau :
2. liên kết ion là gì ? cho ví dụ và giải thích sự hình thành liên kết ion .
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 : Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do :
A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh .
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron .
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron trở thành các ion trái dấu hút nhau .
D. ; ;
Câu 2 :Cho Na ( Z = 11) . Cấu hình electron của ion Na+ là :
A. 1s22s22p6 . B. 1s22s22p63s1 . C. 1s22s22p63s2 . D. 1s22s22p63s23p6 .
Câu 3 : Cho Cl ( Z = 17) . Cấu hìnhelectron của ion Cl- là :
A. 1s22s22p6 . B. 1s22s22p63s1 . C. 1s22s22p63s23p63d6 . D. 1s22s22p63s23p6 .
Câu 3: Cho các hợp chất sau: HF, CsF, H2O, NH3. Hợp chất có liên kết ion là:
A. NH3 B. HF C. H2O D. CsCl
Câu 4: Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion?
A. CO2, Cl2, CCl4 B. I2, CaO, NH3 C. BF3, CaF2, CH4 D. KCl, OF2, H2S
Câu 5: Cho các chất sau: MgCl2, Na2O, NaCl, HCl, K2O, NH3, CH4. Hợp chất nào sau đây có liên kết ion
A. MgCl2, Na2O, NaCl, HCl. B. MgCl2, NaCl, HCl, NH3.
C. HCl, K2O, NH3, CH4. D. MgCl2, Na2O, NaCl, K2O.
Câu 6: Liên kết trong phân tử KF thuộc về liên kết:
A. cộng hóa trị B. cộng hóa trị phân cực
C. ion D. cho – nhận
Câu 7: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A.NH4Cl. B. NH3. C. HCl. D. H2O.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A.kim loại. B. cộng hóa trị. C. ion. D. cho nhận
Bài tập về nhà: .3.4.5 trang 60 sgk
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn trước bài : LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ và trả lời các câu hỏi sau :
+ Liên kết cộng hóa trị là gì ? Giải thích sự hình thành liên kết cộng hoá trểttong phân tử đơn chất và hợp chất
+ Sự phân cực trong liên kết cộng hóa trị gọi là liên kết gì ?
+ Phân loại các loại liên kết hoá học theo hiệu độ âm điện ?
Tuần : 12 Tiết : 23
Ngày soạn: 22/10/2012
Bài 13 : LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. Mục Tiêu Bài Học
1. Về kiến thức
Hiểu được:
-Định nghĩa liên kết cộng hóa trị ,liên kết cộng hóa trị không cực , liên kết cộng hóa trị có cực hay phân cực.
-Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hóa học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất.
-Tính chất chung của các các chất có liên kết cộng hóa trị.
-Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực ,liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion.
2. Kĩ năng
-Viết được công thức electron , công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể.
3. Thái độ
II. Chuẩn Bị
Gv : Bảng tuần hoàn
Hs : HS ôn tập về các nội dung:
-Một số nhóm A tiêu biểu (ở bài 8) để nấm của hắc kiến thức về lớp võ ngoài của khí hiếm.
-Bài 12. liên kết ion – tinh thể ion
-Sử dụng bảng tuần hoàn.
-Viết cấu hình electron
-Độ âm điện
III. Phương Pháp Dạy Học Chủ Yếu
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. Giảng Bài Mới
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 1 :Viết phương trình hình thành liên kết ion của các ion sau : ; ; ; ; ;
Câu 2 : Xác định số proton , nơtron , electron và cấu hình electron của các ion trên .
3. Vào Bài Mới :
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1:
GV kiểm tra HS kiến thức của bài cũ về liên kết ion để từ đó hệ thống hóa thành 4 ý sau đây:
-Để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron ở lờp ngoài cùng để trở thành cation.
-Để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử phi kim có khuynh hướng thu electron vào lớp ngoài.
Tiếp theo, dẫn dắt HS tập đặt vấn đề: Vậy, đối với các nguyên tử của cùng một nguyên tố hay những nguyên tố có tính chất gần giống nhau, chúng liên kết với nhau bằng cách nào?
HOẠT ĐỘNG 2.
GV và HS thảo luận theo dàn ý:
-Em hãy viết cấu hình electron của nguyên tử H và nguyên tử He.
-Em hãy so sánh cấu hình electron của nguyên tử H với cấu hình electron của nguyên tử He là khí hiếm gần nhất có cấu hình electron bền vững thì lớp ngoài cùng của nguyên tử hidro còn thiếu mấy electron?
-Do vậy, hai nguyên tử hidro liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử H góp 1 electron tạo thành một cặp electron chung trong phân tử H2.như thế, trong phân tử H2, mỗi nguyên tử H có 2 electron giống cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm heli:
H +H ®H: H
GV bổ sung một số qui ước sau:
-Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tố biễu diễn một electron ở lớp ngoaìi cùng.
-H: H được gọi là công thức electron, thay hai chấm bằng 1 gạch, ta có H-H gọi là công thức cấu tạo.
-Giữa 2 nguyên tử hidro có 1 cặp electron liên kết biểu thị bằng (-) đó là liên kết đơn.
HOẠT ĐỘNG 3
-GV và HS thảo luận theo dàn ý: em hãy viết cấu hình electron của nguyên tử N và nguyên tử Ne.
-So sánh cấu hình electron của nguyên tử với cấu hình electron của nguyên tử Ne là khí hiếm gần nhất có cấu hình electron bền thì lớp ngoài cùng của nguyên tử N còn thiếu mấy electron?
-Do vậy, hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử nitơ góp 3 electron để trở thành ba cặp electron chung của phân tử N2.như thế trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ đều có lớp ngoài cùng 8 electron giống như khí hiếm Ne gần nhất.
Công thức e Công thức cấu tạo
GV bổ sung: hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau bằng 3 electron liên kết biểu thị bằng, đó là liên kết ba. liên kết ba này bền nên nên ở nhiệt đọ thường, khí nitơ kém hoạt động hóa học.
Hoạt động 4:
GV cũng cố, từ đó xây dựng khái niệm liên kết cộng hóa trị.liên kết được tạo thành trong phân tử H2, N 2 vừa trình bày ở trên được gọi là liên kết cộng hóa trị. vậy:
-liên kết cộng hóa trị là liên kêt được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
-mỗi cặp electron chung tạo nên một liên kết cộng hóa trị, nên ta có liên kết đơn (trong phân tử H2), liên kết ba (trong phân tử N2).
- Liên kết trong các phân tử H2, N2 tạo nên từ hai nguyên tử của cùng một nguyên tố (có đọ âm điện như nhau), do đó liên kết trong các phân tử đó không bị phân cực. đó là liên kết cộng hóa trị không cực.
HOẠT ĐỘNG 5.
GV và HS thảo luận theo dàn ý sau:
-GV hỏi: nguyên tử H có 1e ở lớp ngoài cùng, còn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu He. Nguyên tử Cl có 7e ở lớp ngoài cùng, còn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu Ar. Em hãy trình bày sự góp chung e của chúng để tạo thành phân tử HCl.
HOẠT ĐỘNG 6:
GV và HS thảo luận theo dàn ý sau:
-GV hỏi: nguyên tử C (Z=6) với cấu hình electron là 1S22S22P2 (2,4), có 4 Electron ở lớp ngoài cùng.
-Nguyên tử O (Z=8) với cấu hình electron là 1s22s22p4 hay (2,6), có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Em hãy trình bày sự góp chung electron giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử CO2, sao cho nguyên tử C và O dều có cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8 electron ở lớp ngoài cùng.
HOẠT ĐỘNG 7.
GV gợi ý HS liên hệ một số chất mà phân tử có liên kết cộng hóa trị mà các em hay gặp và đã biết một số tính chất; GV kết hợp bổ sung để thảo luận theo dàn ý sau:
các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị có thể là chất rắn như đường, lưu huỳnh, ioit..., có thể là chất lỏng như nước, etanol (rượu etylic)..., hoặc chất khí như khí cacbonic, khi clo, hidro ... các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực như nước, phần lớn các chất không có cực tan trong dung môi không cực như benzen, cacbon tetraclorua........
các chất này nói chung không dẫn địện ở mọi trạng thái rắn, lõng khí.
2 HS làm bài và rút ra nhận xét cấu hình electron ở lớp ngoài cùng.
-Quan sát sơ đồ, dự đoán và mô tả ý đồ biểu diễn của sơ đồ ấy. So sánh với trường hợp phân tử H2
-Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu 1 trong các ý theo yêu cầu của GV
viết cấu hình electron của nguyên tử N và nguyên tử Ne.
- Là sự góp chung điện tử để tạo liên kết.
- Đôi e liên kết chỉ do 1 nguyên tử bỏ ra
Trả lời:
Trong phân tử hidro clorua, mỗi nguyên tử (Hvà Cl)góp 1 electron tạo thành một cặp electron chung để tạo nên một liên kết cộng hóa trị. Độ âm điện của clo (3,16) lớn hơn độ âm điện của hidro (2,20) nên cặp electron liên kết bị lệch về phía clo, liên kết cộng hóa trị này bị phân cực.
Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử có độ âm điện lớn hơn được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.
.
Trả lời: trong phân tử CO2, nguyên tử C ở giữa 2 nguyên tử O, nguyên tử C góp chung với nguyên tử O hai electron, mỗi nguyên tử O góp chung với nguyên tử C hai electron.
-GV bổ sung: liên kết giữa nguyên tử O và C là phân cực, nhưng phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên phân tử này không bị phân cực.
SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau-sự hình thành đơn chất
a.Sự hình thành phân tử H2.
Hai nguyên tử H góp 1 electron tạo thành một cặp electron chung trong phân tử H2.
- Công thức H:H được gọi là công thức electron.
- Công thức H-H gọi là công thức cấu tạo.
Công thức electron: H:H
Công thức cấu tạo: H-H
b. Sự hình thành phân tử nitơ
Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau bằng 3 cặp electron, đó là liên kết ba biểu diễn bằng ba gạch (º).
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Trong các phân tử H2, N2 tạo nên từ hai nguyên tử giống nhau nên cặp electron chung không bị hút về phía nào. Đó là liên kết cộng hóa trị không cực
2.Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau - sự tạo thành hợp chất.
a.Sự hình thành phân tử hyđro clorua (HCl)
Mỗi nguyên tử hydro và clo góp 1 electron tạo thành cặp electron chung
Cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.
b.Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2)
Trong phân tử CO2, nguyên tử C nằm giữa 2 nguyên tử O và nguyên tử C góp chung với mỗi nguyên tử O hai electron.
Công thức electron Công thức cấu tạo
3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị.
Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực, chất không phân cực tan trong dung môi không phân cực.
Các chất mang liên kết cộng hóa trị không phân cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.
Bài tập củng cố :
Câu 1 : Viết công thức cấu tạo , công thức electron của : CH4 , Cl2 , O2 , NH3 , H2O .
Câu 2 : Giải thích sụ hình thành liên kết của các chất ở câu 1 .
Trắc nghiệm :
Câu 1 : Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trị
Liên kết cộng hóa trị là liên kết
A. giữa các phi kim với nhau .
B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử .
C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau .
D. được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
CÂU 2. Cho biết công thức electron của các phân tử F2, CO2, N2, C2H6 dưới đây. Hãy viết công thức cấu tạo của các phân tử đó và cho biết kiểu liên kết tương ứng.
CT electron CTCT
A. ……………. ….………….
B. ……………. ………………
C. …..………… ……………….
D. ……………… ………………
Câu 3: Trong các hợp chất sau: LiCl, NaF, CCl4, KBr. Hợp chất có liên kết cộng hóa trị là:
A. CCl4 B. NaF C. LiCl D. KBr
Câu 4: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm liên kết cộng hóa trị không phân cực:
A. BaCl2, Cl2, Br2, H2 B. O2, N2, HCl, I2
C. H2, F2O, N2, Cl2 D. H2, O2, N2, I2
Câu 5: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng
A.một hay nhiều cặp electron chung. B. lực hút tĩnh điện.
C.cách cho hoặc nhận electron. D. một cặp electron chung.
Câu 6: Dãy chỉ chứa các hợp chất có liên kết công hóa trị là
A.SO3; H2S; CCl4. B. BaCl2; NaCl; NO2.
C.SO2; CO2; Na2O. D. CaCl2; F2O; HCl.
Câu 7: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết công hóa trị không phân cực là
A.3. B. 4. C. 5. D. 2.
Bài tập về nhà: 1,4,6 trang 64
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn phần bài còn lại và trả lời các câu hỏi sau : Hãy cho biết cách phân loại liên kết khi dựa vào hiệu độ âm điện
Tuần : 12 Tiết : 24
Ngày soạn: 24/10/2012
Bài 13 : LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ ( TT)
I. Mục Tiêu Bài Học
1. Về kiến thức
Học sinh hiểu :
-Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hóa học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất.
-Tính chất chung của các các chất có liên kết cộng hóa trị.
-Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực ,liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion.
2. Kĩ năng
-Dự đoán được kiểu liên kết hóa học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng .
3. Thái độ
II. Chuẩn Bị
Gv : Bảng tuần hoàn
Hs : HS ôn tập về các nội dung:
-Một số nhóm A tiêu biểu (ở bài 8) để nấm của hắc kiến thức về lớp võ ngoài của khí hiếm.
-Bài 12. liên kết ion – tinh thể ion
-Sử dụng bảng tuần hoàn.
-Viết cấu hình electron
-Độ âm điện
III. Phương Pháp Dạy Học Chủ Yếu
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. Giảng Bài Mới
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
+ liên kết cộng hóa trị là gì ? Giải thích sự hình thành liên kết trong các chất sau : N2 , H2 , HCl , CO2 , NH3
+ Trình bày liên kết cộng hóa trị có cực và không cực
3. Vào Bài Mới :
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1.
GV tổ chức cho HS so sánh để rút ra sự giống nhau và sự khác nhau giữa liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion.
HOẠT ĐỘNG 2.
(gồm hai bước)
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để biết rằng người ta dùng hiệu độ âm điện để phân biệt một cách tương đối các liên kết hóa học theo qui ước kinh nghiệm sau:
Hiệu độ âm điện
Loại liên kết
0,0 đến < 0,4
0,4 đến < 1,7
³ 1,7
Liên kết cộng hóa trị không cực
Liên kết cộng hóa trị có cực
Liên kết ion
GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa học ở trên bảng bằng cách làm thí dụ trong sách SGK.
-Trong phân tử, nếu cặp electron chung giữa 2 nguyên tử, ta có liên kết cộng hóa trị không cực, nếu cặp e chung lệch về một phía của một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực.nếu cặp electron chung lệch hẳn về một nguyên tử, ta sẻ có liên kết ion.như vậy, giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion có sự chuyễn tiếp với nhau, liên kết ion có thể được coi là trường hợp riêng của liên kết cộng hóa trị có cực
-Nghiên cứu SGK
-Làm bài tập ví dụ:
Thí dụ:
Trong NaCl, hiệu độ âm điện của Cl và Na là: 3,16-0,93 = 2,23 lớn hơn 1,7. vậy liên kết giữa Na và Cl là liên kết ion.
Trong phân tử HCl, hiệu độ âm điện là: 3,16 - 2,2 = 0,96 nằm trong khoảng 0,4 đến <1,7. vậy liên kết giữa H và Cl là liên kết cộng hóa trị có cực.
Trong phân tử H-H hiệu độ âm điện là:2,2 - 2,2 = 0 nằm trong khoảng 0 đến <0,4. vậy liên kết giữa H và H là liên kết cộng hóa trị không cực.
II.ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion.
Trong liên kết cộng hóa trị , nếu cặp electron dùng chung :
- Ở giữa 2 nguyên tử => LKCHT không cực .
- Lệch về một phía của nguyên tử => LKCHT có cực .
- Chuyển hẳn về một nguyên tử, ta sẽ có liên kết ion.
2. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học
Theo thực nghiệm
Hiệu độ âm điện
Loại liên kết
Từ 0,0 đến < 0,4
Liên kết cộng hóa trị không cực
Từ 0,4 đến < 1,7
Liên kết cộng hóa trị cực
³ 1,7
Liên kết ion
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 : Cho các chất sau : CaCl2 , AlCl3 , CaS , Al2S3 . Dãy Chất nào chỉ có liên kết cộng hóa trị ?
A. CaCl2 , AlCl3 , CaS B. AlCl3 , CaS , Al2S3
C. CaS , Al2S3, CaCl2. D. CaCl2 , AlCl3 , Al2S3
Câu 2 : Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trị
Liên kết cộng hóa trị là liên kết
A. giữa các phi kim với nhau .
B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử .
C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau .
D. được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Câu 3 : Chọn câu đúng trong các câu sau :
A. Trong liên kết cộng hóa trị , cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn .
B. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học .
C. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện trong khoảng từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7 .
D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu .
Câu 4 : Trong các hợp chất sau đây : LiCl ; NaF ; CCl4 và KBr . Hợp chất có liên kết cộng hóa trị là
A. LiCl B. NaF C. CCl4 D. KBr
Chọn đáp án đúng .( Độ âm điện Li = 0,98 ; Na = 0,93 ; C = 2,55 ; K= 0,82 ; F= 3,98 ; Cl = 3,16 ; Br = 2,96)
Câu 5: Trong HCl, KCl, CaCl2, MgO. Chất có liên kết cộng hóa trị
A. KCl B.HCl C.CaCl2 D.MgO
Câu 6: Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự sau: F, O, N, Cl. Xét xem trong số các phân tử sau phân tử nào có phân cực nhất:
A. F2O B. Cl2O C. N2O3 D. ClF
Bài tập về nhà: Bài tập số: 1-7 SGK tr.64, 3.15-3.30 SBT tr.23-24.
Củng cố : GV củng cố toàn bài học, tập trung vào hai ý:
-Thế nào là liên kết cộng hóa trị, liên kết cộng hóa trị không có cực, liên kết cộng hóa trị có cực
-Biết dùng hiệu độ âm điện để phân biệt một cách tương đối các loại liên kết hóa học.
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn trước bài : TINH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ TINH THỂ PHÂN TỬ và trả lời các câu hỏi sau :
+ Thế nào là tinh thể nguyên tử , tinh thể phân tử ?
+ Tính chất chung của tinh thể nguyên tử , tinh thể phân tử ?
Tuần : 13 Tiết : 25
Ngày soạn: 26/10/2012
Bài 15 : HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
I. Mục Tiêu Bài Học
1. Về kiến thức
Biết được:
-Điện hóa trị ,cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất .
-Số oxi hóa của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất ,những quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tố.
2. Kĩ năng :
Xác dịnh được điện hóa trị , cộng hóa trị ,số oxi hóa của nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể .
3. Thái độ
II. Chuẩn Bị
GV : bảng tuần hoàn .
III. Phương Pháp Dạy Học Chủ Yếu
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. Giảng Bài Mới
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
+ Thế nào là tinh thể nguyên tử , tinh thể phân tử ? Ví dụ .
+ Tính chất chung của tinh thể nguyên tử , tinh thể phân tử ?
3. Vào Bài Mới :
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
GV nêu ra quy tắc: trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó. GV phân tích ví dụ NaCl làm mẫu dựa theo quy tắc trên.
Hoạt động 2:
GV nêu quy tắc: trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố xác định bằng số liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó. GV phân tích các phân tử mẫu các phân tử: NH3, H2O, CH4.
Hoạt động 3:
GV đặt vấn đề: số oxi hóa được sử dụng trong việc nghiên cứu phản ứng oxy hóa khử. GV trình bày khái niệm số oxi hóa và từng quy tắc xác định số oxi hóa kèm theo ví dụ minh họa cho các quy tắc.
Áp dụng: xác đinh số oxi hóa của
- ion: K+, Ca2+, Cl-, S2-.
-Nitơ: NH3, HNO2, HNO3, NO3-.
Hoạt động 4:
GV củng cố toàn bài:
Công thức
Cộng hóa trị của
Số oxi hóa của
NºN
N là 3
N là 0
Cl-Cl
Cl là 1
Cl là 0
H-O-H
H là 1
O là 2
H là +1
O là -2
File đính kèm:
- giao an 10 chuong 3 nam hoc 20122013.doc