I.Mục tiêu
1.Kiến thức: HS hiểu được:
-Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối kượng các sản phẩm
(Chú ý:các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng)
2.Kĩ năng:
-Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo tòan khối lượng các chất trong phản ứng hóa học.
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1598 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng bài 15 tiết 21 định luật về bảo toàn khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bài 15-Tiết 21
Tuần dạy: 11
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: HS hiểu được:
-Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối kượng các sản phẩm
(Chú ý:các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng)
2.Kĩ năng:
-Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo tòan khối lượng các chất trong phản ứng hóa học.
Viết biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể.
-Tính được khối lượng của một số chất trong phản ứng khi biết khối lượng các chất còn lại
3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học
II.Trong tâm
-Nội dung định luật bảo tòan khối lượng
-Vận dụng định luật trong tính tóan
III.Chuẩn bị
1.GV: Bảng phụ ghi bài tập
2.HSø: Xem bài học sgk
IV. Tiến trình:
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện
2.Kiểm tra miệng:
-Nhận xét bài tường trình của hs
3.Bài mới
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu các nhà Bác học Lomonoxốp và Lavoadie
Hoạt động 2
-Gv cho hs quan sát h2.7/53sgk
-Gv mô tả lại thí nghiệm
? Yêu cầu HS quan sát và xác nhận vị trí kim cân?phản ứng có xãy ra không?
HS: Kim cân ở vị trí thăng bằng, có phản ứng xãy ra?
-Gọi hs viết phương trình chữ
GV: Qua thí nghiệm và ví du ïtrên các em có nhận xét gì về tổng khối lượng của các chất tham gia và tổng khối lượng các chất tạo thành?
HS: tổng khối lượng các chất tham gia bằng tống khối lượng các sản phẩm
GV: Giới thiệu đó là nội dung cơ bản của định luật. Ta xét tiếp định luật.
Hoạt động 2
GV: Các em hãy nhắc lại ý cơ bản của định luật
HS: Nhắc lại nội dung định luật
GV: chốt lại định luật
Gv hướng dẫn Hs giải thích định luật (như sgk)
GV: Hướng dẫn để HS giải thích định luật
Treo tranh vẽ
Các em hãy quan sát hình vẽ 2.5/ 48 sgk
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu HS viết phương trình chữ của phản ứng trong thí nghiệm biết rằng sản phẩm là natri clorua và bari sunfat
HS: Bari clorua + Natri sunfat à Bari sunfat + natri clorua
GV: Nếu ký hiệu khối lượng của mỗi chất là m à thì nội dung của định luật bảo toàn khối lượng được thể hiện bằng biểu thức nào?
HS: m Bari clorua + m Natri sunfat = m Bari sun fat + m Natri clorua
GV: Giả sử có phản ứng tổng quát giữa chất A và chất B tạo ra chất C vàD thì biểu thức của định luật được viết như thế nào?
HS: Phương trình: A + B à C + D
Theo ĐLBTKL ta có biểu thức:
mA + mB = mC + mD
GV: Bản chất của phản ứng hóa học, phát phiếu học tập số 1 HS trả lời
GV: Kết luận: Vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn
GV: Yêu cầu HS chốt lại vấn đề bằng câu hỏi sau:
“ Khi phản ứng hóa học xảy ra, có những chất mới được tạo thành nhưng vì sao tổng khối lượng các chất vẫn không thay đổi? “
HS: Vì trong PỨHH chỉ có liện kết giữa các nguyên tử thay đổi còn số nguyên tử không thay đổi.
GV giới thiệu: Dựa vào ĐLBTKL ta sẽ tính được khối lượng của các chất còn lại nếu biết đựơc khối lượng những chất kia
GV treo bảng phụ ghi đề bài
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong không khí, ta thu được 7,1g hợp chất điphotpho penta oxit( P2O5)
a. Viết PT chữ của phản ứng
b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng?
GV: hướng dẫn HS làm bài
Gọi 1 HS viết PT chữ
HS khác viết biểu thức của ĐLBTKL
GV: Các em hãy thay các gía trị đã biết vào biểu thức và tính khối lượng của Oxi
BT3/54 sgk
-Gv yêu cầu HS làm vào bảng con theo nhóm
-Cho hs báo cáo kết quả và nhận xét
-gv sưã chửa
I. Thí nghiệm:
-PTchữõ:
Bari clorua + Natri sunfat à Bari sunfat + natri clorua
II. Định luật
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.”
III. Áp dụng
-Giả sử: A + B à C + D
Theo ĐLBTKL ta có biểu thức về khối lượng các chất:
mA + mB = mC + mD
Ví dụ:
Giải:
a. Phương trình chữ:
Photpho + Oxi t0 điphotpho penta oxit( P2O5)
b. Theo ĐLBTKL. Ta có:
m photpho + mOxi = m điphotpho penta oxit
à 3,1g + mOxi = 7,1g
à mOxi = 7,1g - 3,1g = 4g
Vậy khối lượng khí oxi cần dùng là 4gam
BT 3/54
PT chữ: Magie + oxià Magieoxit
hoặc; Mg + O2 à MgO
a. mMg +mO2 = mMgO
b. 9 +mo2 = 15
=> mo2 = 15- 9 = 6 (g)
4. Câu hỏi , bài tập củng cố
1/ Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ( Bài học )
2/ BT:
Đốt 11 kg than trong 9kg oxi tạo thành 20 kg khí cacbonic
-gọi hs viết phương trình chữ
+HS: than + oxi à cacbonic
C + O2 à CO2(gv HD viết ptpu bằng CTHH)
-GV: 11kg 9kg 20kg
5. Hướng dẫn HS tự học:
- Tiết học này: Học bài ,làm BT 1, 2, / 54 sgk và BT 15.1, 15.2, 15.3 trong sách bài tập
* Hướng dẫn bài tập 15.1/ sbt
Theo ĐLBTKL
m Zn + m HCl = m ZnCl2 + m H2
Suy ra khối lượng H2 khi biết khối lượng 3 chất khác trong PTHH
Tương tự , 15.2, 15.3 trong sách bài tập
-Tiết học bài sau : Chuẩn bị bài: “ Phương trình hóa học “
Tìm hiểu có mấy bước lập PTHH
V. Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bài 16-Tiết 22
Tuần dạy:11
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết được:
- Phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hóa học
-Các bước lập phương trình hóa học
-Ý nghĩa của phương trình hóa học:Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứn
2.Kĩ năng:
-Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia phản ứng và sản phẩm
-Xác định được ý nghĩa của một số phương trìng hóa học cụ thể.
3.Thái độ:
-Giáo dục hs tích cực học tập bộ môn, tiếp tục rèn kỹ năng lập CTHH
II.Trong tâm
- Biết cách lập phương trình hóa học
III.Chuẩn bị:
- GV: 1 bảng phụ ghi các bài tập
- HS: Xem bài trước
- Thảo luận nhóm
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
2. Kiểm tra miệng
@Câu hỏi: - Phát biểu ĐLBTKL - làm BT 2/54 sgk ? có mấy bước lập PTHH? (10đ )
@Đáp án:
BT 2: PT chữ:
Bari clorua + Natrisunfat à Natriclorua + Barisunfat
Theo ĐLBTKL: mBari clorua + m Natrisunfat à mNatriclorua + m Barisunfat
à mBari clorua = 11,7 + 23,3 - 14,2
= 20,8(gam)
- ĐLBTKL: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.”
-Có 3 bước lập PTHH
3. Bài mới
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài như sgk
Hoạt động 2:Tìm hiểu về cách lập PTHH
GV: Dựa vào PH chữ của BT số 3/54 yêu cầu HS viết CTHH của chất có trong PTPỨ ( Biết rằng magie oxit là hợp chất gồm magiê và oxi)
HS: Mg + O2 ----> MgO
GV: Theo ĐLBTKL số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi
GV: Các em hày cho biết số nguyên tử oxi ở 2 vế của PT trên
HS: bên trái có 2 nguyên tử oxi
bên phải có 1 nguyên tử oxi
Vậy đặt hệ số 2 trước MgO để bên phải cũng có 2 nguyên tử oxi như bên trái
HS: Mg + O2 -----> 2MgO
GV: Bây giờ số nguyên tử Magiê ở mỗi bên của phương trình là bao nhiêu?
HS: bên trái có 1 nguyên tử Mg
bên phải có 2 nguyên tử Mg
GV: Số nguyên tử Mg ở 2 vế chưa bằng nhau nên bên trái cần có 2 nguyên tử Mg ,ta đặt hệ số 2 trước Mg
HS: 2Mg + O2 à 2MgO
GV: Vậy số nguyên tử mỗi nguyên tố đều đã bằng nhau à phương trình đã lập đúng
HS: Phân biệt giữa hệ số và chữ số
GV: Treo tranh vẽ hình 2.5/48 sgk
HS Lập PTHH giữa hidro và oxi theo các bước.
Viết PT chữ
Cân bằng phương trình
Thực hiện như sgk
Hoạt động 3
GV: Qua 2 ví dụ trên các nhóm hãy thảo luận và cho biết các bước lập PTHH
HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày ý kiến
HS đọc ghi nhớ:
Viết dấu mũi tên liền ( à )
-GV lưu ý Hs : Có cân bằng theo phương pháp chẵn –lẽ, hoặc cân bằng số nguyên tử lần lượt là : Kim loại, phi kim, H, O.Nếu có nhóm nguyên tử ở 2 vế thì dựa theo nhóm nguyên tử
GV: Cho HS làm bài tập 1 vào vở: Photpho bị đốt cháy trong oxi thu được hợp chất điphotpho penta oxit
HS: P + O2 -t0---> P2O5
Thêm hệ số 2 trước P2O5
P + O2 -t0---> 2P2O5
Thêm hệ số 5 trước O2
P + 5O2 -t0---> 2P2O5
Thêm hệ số 4 trước P
4P + 5O2 t0 2P2O5
-Gv Ghi bài tập ở bảng phụ
+ cho sơ đồ phản ứng:
a/ Fe + Cl2 ---t--> FeCl3
b/ SO2 + O2 –-t,xt----> SO3
c/ Na2SO4 + BaCl2 -----> BaSO4 + NaCl.
Lập sơ đồ phản ứng
GV: Gọi HS làm vào bảng con
GV: Hướng dẫn HS cân bằng với nhóm nguyên tử ( Ví dụ nhóm SO4 )
Gọi 3 nhóm lần lượt thực hiện 3 phương trình
-Cho hs nhận xét
GV nhận xét
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học:
Phương trình hóa học dùng biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
Ví dụ: Lập PTHH hidro tác dung oxi tạo thành nước:
-Hidro + Oxi ----> Nước
-Sơ đồ phản ứng:
H2 + O2 -----> H2O
*PTHH:
2H2 + O2 à 2H2O
2. Các bước lập PTHH
Ba bước lập PTHH:
* Viết sơ đồ của phản ứng gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm
* Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức
* Viết PTHH
Btâp 1(sgk)
4P + 5O2 à 2P2O5
Bài tập 2
Giải:
a/ 2Fe + 3Cl2 t0 2FeCl3
b/ 2SO2 + 3O2 t0, xt 2SO3
c/ Na2SO4 + BaCl2 à BaSO4 + 2NaCl.
4.Củng cố ,bài tập củng cố:
1.Có mấy bước lập PTHH?
-Viết sơ đồ của phản ứng gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm
- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức
- Viết PTHH
GV:cho hs làm bài tập chạy theo nhóm,
a.Al + 3Cl2 ---t0--->
b.Al + ? ---------> Al2O3
c.2Al(OH)3 --------> ? + H2O
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV tổng kết chấm điểm các nhóm
HS nêu các bước lập PTHH ( bài học)
5. Hướng dẫn HS tự học:
* Đối với bài học này:
-Học bài và làm BT 2, 3, 4, 5, 7
*Đối với bài học tới:
-Xem phần còn lại
PTHH cho biết biết ý gì?
V.Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- tiet 2122 hoa 8.doc