1.Kiến thức:
- HS hiểu được: Trong một PƯHH tổng khối lượng các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
2.Kĩ năng:
- Quan sát TN cụ thể, nhận xét, rút ra kết luận về sự bảo toàn các chất trong PƯHH.
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một phản ứng cụ thể.
- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khi biết khối lượng của các chất còn lại.
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1759 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 15 tiết 21 tuần dạy: định luật bảo toàn khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 15 Tiết 21
Tuần Dạy: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS hiểu được: Trong một PƯHH tổng khối lượng các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
2.Kĩ năng:
- Quan sát TN cụ thể, nhận xét, rút ra kết luận về sự bảo toàn các chất trong PƯHH.
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một phản ứng cụ thể.
- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khi biết khối lượng của các chất còn lại.
3. Thái độ:
- HS tích cực trong học tập.
II. Trọng tâm:
Nội dung định luật bảo toàn khối lượng
Vận dụng định luật trong tính toán.
III.Chuẩn bị:
1/ -GV: +Dụng cụ: Cân, 2 cốc thủy tinh
+ Hóa chất: dd Na2SO4, BaCl2
+ phiếu học tập ( I)
-HS: đọc kĩ nội dung bài học sgk/53,54
IV. Tiến trình:
1.Ổn định tổ chức và Kiểm diện HS(1 phút)
8A1
8a2:
2.Kiểm tra miệng: (5 phút)
Câu hỏi
đáp án.
Đem nước vôi (canxi hiđroxit) đi quét tường, sau một thời gian sẽ khô và hoá rắn ( chất rắn là canxi cacbonat)
a/ Cho biết dấu hiệu nào phản ứng đã xảy ra?(4đ)
b/ Biết có khí cacbon đioxit (trong không khí) tham gia phản ứng với nước vôi và sản phẩm ngoài chất rắn còn nước. Viết PT chũ cho phản ứng trên.(6đ)
a/ chất rắn tạo thành.(4đ)
b/ Canxi hiđroxit + Cacbon đioxit Canxi cacbonnat + Nước.(6đ)
3.Bài mới: (30 phút)
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
*Gv:Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất có được bảo toàn không? Bài học sẽ trả lời câu hỏi này.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét thí nghiệm. (7p)
-pGV: giới thiệu cân và gọi HS quan sát kim cân ở vạch số mấy?
+HS: Số 0
-pGV: giới thiệu có 2 cốc đựng :
Cốc 1:dd Bariclorua(100g) BaCl2.
Cốc 2:dd Natrisunfat (100g) Na2SO4.
pGọi HS nhận xét 2 dd có màu gì?
+HS: trong suốt không màu.
-pGV: làm thí nghiệm: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và Na2SO4 vào 1 bên của cân A.
+ Đặt các quả cân vào đĩa B sao cho kim cân bằng
pGV: Yêu cầu HS quan sát và xác nhận vị trí kim cân.2 dd nặng bao nhiêu gam?
+HS: Kim cân ở vị trí thăng bằng. 2 dd nặng 200 gam.
?pĐể riêng 2 cốc có phản ứng xảy ra không?
+HS:Không.
-pGV: Đổ cốc 1 vào cốc 2, yêu cầu HS quan sát hiện tượng rút ra kết luận.
+HS: hiện tượng có chất rắn trắng xuất hiện à đã có phản ứng hóa học xảy ra
p-GV: Các em hãy xác định vị trí kim cân
+HS: Kim cân vẫn ở vị trí thăng bằng.
-GV: Sau khi phản ứng tạo ra chất tan mới là natriclorua và chất rắn không tan màu trắng là barisunfat.
-pGV:Gọi HS viết PT chữ, xác định chất phản ứng, chất sản phẩm.
HS: Bariclorua + Natrisunfat " Barisunfat + natriclorua.
Chất phản ứng Sản phẩm
* Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật bảo toàn khối lượng: (8p)
?pGV: Qua thí nghiệm trên các em có nhận xét gì về tổng khối lượng của các chất tham gia và tổng khối lượng các chất tạo thành?
+HS: tổng khối lượng các chất tham gia bằng tống khối lượng các sản phẩm.
-*GV: Giới thiệu đó là nội dung cơ bản của định luật mà hai nhà bác học Lô mô nô xốp( người nga) và Lavoadie (người Pháp)đã tiến hành thí nghiệm và từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
-pGV: Các em hãy nêu nội dung của định luật
+HS: Nhắc lại nội dung định luật: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
pGv hướng dẫn HS giải thích định luật (như sgk)
pGv: Treo tranh vẽ. Các em hãy quan sát hình vẽ 2.5/ 48 sgk. GV: Trong phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự liên kết giữa các nguyên tử, sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng các chất được bảo toàn.
* Hoạt động 3: Aùp dụng định luật. (15p)
-GV: Quay lại phương trình chữ của phản ứng trong thí nghiệm biết rằng sản phẩm là natri clorua và bari sunfat
Bari clorua + Natri sunfat à Bari sunfat + natri clorua
-pGV: Nếu ký hiệu khối lượng của mỗi chất là m à thì nội dung của định luật bảo toàn khối lượng được thể hiện bằng biểu thức nào?
+HS: m Bari clorua + m Natri sunfat = m Bari sun fat + m Natri clorua
pGiả sử có phản ứng tổng quát giữa chất A và chất B tạo ra chất C vàD thì biểu thức của định luật được viết như thế nào?
+HS: Phương trình: A + B à C + D
Theo ĐLBTKL ta có biểu thức:
mA + mB = mC + mD
-pGV: Kết luận: Vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn
-pGV: Yêu cầu HS chốt lại vấn đề bằng câu hỏi sau:
**Câu hỏi tư duy:
“ Khi phản ứng hóa học xảy ra, có những chất mới được tạo thành nhưng vì sao tổng khối lượng các chất vẫn không thay đổi? “
+HS: thảo luận 3p và trả lời: Vì trong PỨHH chỉ có liện kết giữa các nguyên tử thay đổi còn số nguyên tử không thay đổi.
pGV giới thiệu: Dựa vào ĐLBTKL ta sẽ tính được khối lượng của các chất còn lại nếu biết đựơc khối lượng những chất kia
-pGV treo bảng phụ ghi đề bài:
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong không khí, ta thu được 7,1g hợp chất điphotpho penta oxit( P2O5)
a. Viết PT chữ của phản ứng
b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng?
-pGV:Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi 1 HS viết PT chữ
+ HS khác viết biểu thức của ĐLBTKL
-pGV: Các em hãy thay các gía trị đã biết vào biểu thức và tính khối lượng của Oxi
**Mở rộng: -BT 2/54 SGK: Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của Natri sunfat là 14,2gam, khối lượng của các sản phẩm Bari sun fat và Natri clorua theo thứ tự là 23,3g và 11,7g.
Tính khối lượng Bari clorua đã phản ứng.
HS làm BT vào vở
Giải: HS viết PT chữ và tính khối lượng của BaCl2
Bari clorua + Natri sunfat à Bari sunfat + natri clorua
TheoĐLBTKL.Tacó:mNa2SO4 + mBaCl2= mBaSO4+mNaCl mBaCl2 =mBaSO4+mNaCl - mNa2SO4 = 23,3 + 11,7–14,2 =20,8gam.
pGV:Qua 2 bài tập em hãy rút ra kết luận:Trong một phản ứng có n chất kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của ( n - 1) chất thì tính được chất còn lại.
I. Thí nghiệm:
II. Định luật
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.”
ĩ mA + mB = mC +mC
III. Áp dụng
Giải:
a. Phương trình chữ:
Photpho + Oxi t0
điphotpho penta oxit( P2O5)
b. Theo ĐLBTKL. Ta có:
m photpho + mOxi
= m điphotpho penta oxit
à 3,1g + mOxi = 7,1g
à mOxi = 7,1g - 3,1g = 4g
Vậy khối lượng khí oxi cần dùng là 4gam
Ghi nhớ:
Trong một phản ứng có n chất kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của ( n - 1) chất thì tính được chất còn lại.
4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
-Nhắc lại ĐLBTKL
Đọc ghi nhớ.
- Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
5. Hướng dẫn HS tự học
- Bài cũ: + Học bài nắm kĩ định luật.
+ Làm BT 1, 2, 3/ 54 sgk và BT 15.1, 15.2, 15.3 trong sách bài tập
HS khá giỏi: làm thêm bài tập 15.3 VBt/50
Hướng dẫn bài tập 15.1/ sbt
Theo ĐLBTKL
m Zn + m HCl = m ZnCl2 + m H2
Suy ra khối lượng H2 khi biết khối lượng 3 chất khác trong PTHH
Tương tự , 15.2, 15.3 trong sách bài tập
- Chuẩn bị bài: “ Phương trình hóa học “: đọc kĩ nội dung bài và ôn lại cách ghi phản ứng hoá học, CTHH.
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- 21.doc