Bài giảng Bài 16: phương trình hoá học

1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:

- Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học.

- Các bước lập phương trình hoá học.

2. Kĩ năng:

 - Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1691 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 16: phương trình hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11 Ngày soạn: 25/10/2013 Tiết : 22 Ngày dạy: 01 /11/2013 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được: - Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học. - Các bước lập phương trình hoá học. 2. Kĩ năng: - Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. 3.Thái độ: Yêu thích môn học và có tinh thàn tưong tác nhóm. 4. Trọng tâm: Biết cách lập phương trình hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: - Hình 2.5/ 48 SGK. - Bảng phụ ghi một số sơ đồ phản ứng. b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2.Phương pháp: Làm mẫu bắt chước, hỏi đáp, làm việc nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp (1’): 8A1……/………………………………… 8A2……./……………… 8A3……/……………………………………8A4……./……………… 8A5……/……………………………………8A6……./……………… 2. Kiểm tra bài cũ (10’): - HS1: Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng và biểu thức của định luật. - HS2: Sửa bài tập 3 SGK / 54. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Làm cách nào để biểu diễn một phản ứng hoá học? Cách biểu diễn ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu về phương trình hoá học (10’). - GV: Từ phương trình chữ bài tập số 3, yêu cầu HS viết phương trình hoá học bằng cách thay CTHH của các chất. - GV: Yêu cầu HS so sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế trong phương trình trên. - GV: Hướng dẫn HS cách để cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. + Bước 1: Cân bằng số nguyên tử oxi. - GV: Yêu cầu HS so sánh tiếp về số nguyên tử của các nguyên tố. - GV: Hướng dẫn bước 2: cân bằng số nguyên tử Mg. - GV: Như vậy,số nguyên tử của mỗi nguyên tố đã bằng nhau Chúng ta đã lập được phương trình đúng . - GV: Phân biệt các số trong phương trình hoá học. - GV: Treo hình 2.5 SGK/55 và yêu cầu HS viết phương trình phản ứng giữa H2 và O2 tạo thành H2O theo các bước hướng dẫn của GV. - HS: Viết PTHH theo hướng dẫn của GV: Mg + O2 MgO - HS: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phương trình trên có sự khác nhau. - HS: Thực hiện cân bằng theo hướng dẫn của GV: Bước 1: Mg + O2 2MgO - HS: Số nguyên tử Oxi bằng nhau còn số nguyên tử Mg không bằng nhau. - HS: + Bước 2: 2Mg+O2 2MgO - HS: Nghe giảng và ghi nhớ. - HS: ghi nhớ. - HS:Viết PTHH theo hướng dẫn: Hidro + Oxi nước 2H2 + O2 2 H2O I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: 1. Phương trình hoá học - Ví dụ1 : 2Mg + O2 " 2MgO Ví dụ 2: Hidro + Oxi " nước 2H2 + O2 " 2H2O Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước lập phương trình hoá học(10’). - GV: Qua 2 ví dụ trên yêu cầu HS thảo luận nhóm cho biết các bước lập phương trình hoá học ? - GV: Treo bảng phụ ghi bài tập: Biết photpho P khi bị đốt cháy trong oxi thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5. Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng. - HS: thảo luận nhóm trong 1’ và trả lời. - HS: Suy nghĩ và thực hiện viết PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 2. Các bước lập phương trình hoá học: + Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng. + Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. + Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh VD: 4P + 5O2 " 2P2O5 Hoạt động 3. Luyện tập (13’). - GV: Yêu cầu HS lập một số phương trình hóa học sau: a Fe + Cl2 FeCl3 b. SO2 + O2 SO3 c. Na2SO4 + BaCl2 NaCl + BaSO4. - GV: Định hướng cách cân bằng từng sơ đồ một theo các bước đã nêu ở phần trên cho HS. - HS: Suy nghĩ và thảo luận làm bài tập trong 5’: - HS: Thực hiện cân bằng theo hướng dẫn của GV. a. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 b. 2SO2 + O2 2SO3 c.Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4 5. Nhận xét và dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài tập về nhà: 2,3,4,5,7 SGK/ 57. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 22 hoa 8.doc
Giáo án liên quan