1. Kiến Thức: HS cần
- Phương trình hóa học dùng để biểu diễn phản ứng hóa học.
- Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng
2. Kĩ Năng:
- Kĩ năng lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập công thức hóa học.
3. Thái độ: Say mê khoa học, kiên trì trong học tập, yêu thích bộ môn.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3821 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 16: phương trình hóa học tiết 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/10/2009
Ngày dạy : 23/10/2009
Tuần :11
Tiết : 22
Bài:16
I/MỤC TIÊU:
Kiến Thức: HS cần
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn phản ứng hóa học.
Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng
Kĩ Năng:
Kĩ năng lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập công thức hóa học.
Thái độ: Say mê khoa học, kiên trì trong học tập, yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
Đồ dùng dạy học :
Giáo Viên: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
Tranh vẽ hình 2.5 phóng to.
Bảng phụ ghi các bài tập.
Học sinh: Bảng con , chuẩn bị trước bài
Phương pháp : Đàm thoại tái hiện, trục quan, thảo luận nhóm nhỏ
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : * ổn định lớp :8A : 8 B : 8C : 8D :
Kiểm tra bài cũ:
? phát biểu và viết biểu thức của định luật bảo tòan khối lượng
? Làm bài tập 2 / 54 sgk
? Làm bài tập 3 /54 sgk
Bài giảng:
Vào bài: Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên. Dựa vào đó cùng với CTHH ta sẽ lập được PTHH để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Đó chính là nội dung của buổi học hôm nay.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1 Tìm hiểu cách lập phương trình hóa học
-Dựa vào phương trình chữ của bài tập 3 SGK/ 54 yêu cầu HS viết CTHH của các chất có trong phương trình phản ứng
(Biết rằng magieoxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố: Magie và Oxi )
-Theo ĐL BTKL thì số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi. gEm hãy cho biết số nguyên tử oxi ở 2 vế phương trình là bao nhiêu ?
gVậy ta phải đặt hệ số 2 trước MgO để số nguyên tử Oxi ở 2 vế bằng nhau.
-Hãy cho biết số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình lúc này thay đổi như thế nào ?
gTheo em ta phải làm gì để số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình bằng nhau ?
-Số nguyên tử ở 2 vế đã bằng nhau, phương trình đã lập đúng.
-Hướng dẫn HS viết phương trình hóa học, phân biệt hệ số và chỉ số.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2.5 SGK/ 48, lập phương trình hóa học giữa Hiđro và Oxi theo các bước sau:
+Viết phương trình chữ.
+Viết công thức của các chất có trong phản ứng.
+Cân bằng phương trình.
GV phân tích thêm : mỗi PTHH biểu thị một PUHH ,một hiện tượng thực tế đã xảy ra .Thí dụ như phương trình trên biểu thị phản ứng của oxi và hidrô ,sinh ra nước .Và PTHH cũng mang tính chất quốc tế . Nghĩa là chỉ cần PTHH không phải dùng lời lẽ hay câu chữ mô tả mà mọi người ai cũng hiểu như nhau về PUHH trên .Người ta nói PTHH biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
àTheo em phương trình hóa học là gì ?
-Phương trình chữ:
Magie + Oxi g Magieoxit
-CTHH của Magieoxit là: MgO
-Sơ đồ của phản ứng:
Mg + O2 4 MgO
-Số nguyên tử oxi:
+ Ở vế phải : 1 oxi
+ Ở vế trái : 2 oxi
-Số nguyên tử Mg:
+ Ở vế phải : 2 Magiê
+ Ở vế trái : 1 Magiê
-Phải đặt hệ số 2 trước Mg
-Phương trình hóa học của phản ứng:
2Mg + O2 g 2MgO
-Quan sát và viết phương trình theo các bước:
Hiđro + Oxi g Nước
H2 + O2 4 H2O
2H2 + O2 g 2H2O
Kết luận:
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học:
Dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
Ví dụ:
2Mg + O2 g 2MgO
2H2 + O2 g 2H2O
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước lập phương trình hóa học
Hướng dẫn HS chia đôi vở làm 2 cột:
Các bước lập phương trình hóa học
Bài tập cụ thể
-Qua các ví dụ trên các nhóm hãy thảo luận và cho biết: Để lập được phương trình hóa học chúng ta phải tiến hành mấy bước ?
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Bài tập 1: Photpho bị đốt cháy trong không khí thu được hợp chất P2O5 (Điphotphopentaoxit)
Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng trên ?
Hướng dẫn:
? Hãy đọc CTHH của các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng trên
?Yêu cầu các nhóm lập phương trình hóa học.
*Chú ý HS: Dựa vào nguyên tử có số lẻ và nhiều làm điểm xuất phát để cân bằng.
Bài tập 2:
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
a. Fe + Cl2 4 FeCl3
b. SO2 + O2 4 SO3
c. Na2SO4+ BaCl24 NaCl+ BaSO4
d. Al2O3+H2SO44Al2(SO4)3+H2O
Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên ?
-Hướng dẫn HS cân bằng với nhóm nguyên tử : =SO4
Các bước lập phương trình hóa học
Bài tập cụ thể
b1: Viết sơ đồ phản ứng.
b2:Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
b3: Viết phương trình hóa học.
Chất tham gia: P và O2
-Sản phẩm: P2O5
b1: Sơ đồ của phản ứng:
P + O2 4 P2O5
b2: Cân bằng số nguyên tử:
+Thêm hệ số 2 trước P2O5
P + O2 4 2P2O5
+Thêm hệ số 5 trước O2 và hễ số 4 trước P.
4P + 5O2 4 2P2O5
b3: Viết phương trình hóa học:
4P + 5O2 4 2P2O5
-Hoạt động nhóm:
Bài tập 2:
a. 2Fe + 3Cl2 g 2FeCl3
b. 2SO2 + O2 g 2SO3
c.
Na2SO4 + BaCl2g 2NaCl+ BaSO4
d.Al2O3+3H2SO4gAl2(SO4)3+ H2O
2. Các bước lập phương trình hóa học:
b1: Viết sơ đồ phản ứng
b2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
b3: Viết phương trình hóa học.
Bài tập 1 :
Phốt pho + Oxi àĐiphotpho Penta oxit
P + O2 P2O5
P + O2 2P2O5
P + 5O2 2P2O5
4P + O2 2P2O5
Bài tập 2 :
a. 2Fe + 3Cl2 g 2FeCl3
b. 2SO2 + O2 g 2SO3
c.
Na2SO4 + BaCl2g 2NaCl+ BaSO4
d.Al2O3+3H2SO4gAl2(SO4)3+ H2O
IV: CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
Củng cố:
Nhắc lại nội dung chính của bài cần phải chú ý .
Đọc phần đóng khung trong SGK
? Nhắc lại các bước lập phương trình hoá học ?
Hướng dẫn HS làm bài tập 2 a ,3a trang 55,56
Dặn dò :
Học bài
Làm bài tập 2a, 3a. 4 a. 5a, 6a , 7 trang 57, 58 sgk
Làm bài tập 16.1 à 16.7 a trang 19 SBT
Chuẩn bị bài tiếp theo : phương trình hóa học
+ Yù nghĩa của phương trình hóa học
+ Các bước lập phương trình hóa học
+ Rèn luyện các cách lập pthh
V: NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- tiet 22.doc