Bài giảng Bài 16: tính chất hoá học của kim loại

1. Kiến thức: Biết được:

- Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với dung dịch axit, dung dịch muối.

2. Kĩ năng:

- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại

- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3849 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 16: tính chất hoá học của kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11 Ngày soạn: 26/10/2013 Tiết : 22 Ngày dạy: 02/11/2013 Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với dung dịch axit, dung dịch muối. 2. Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học. 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của kim loại II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: - Hoá chất: Dung dịch CuSO4, dây Zn - Dụng cụ,thiết bị: Ống nghiệm, ống hút, đèn cồn,kẹp gỗ, máy chiếu. b. HS: Xem trước nội dung bài học. 2. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu – Hỏi đáp – Làm việc nhóm – Trình chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A5……./………………………………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ(5’): - HS1: Nêu tính chất vật lí của kim loại và một số ứng dụng cơ bản của kim loại. - HS2: Nêu kết luận và viết các PTHH minh họa cho phản ứng của kim loại với phi kim? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới 80% trong tổng số các nguyên tố hoá học và có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Để sử dụng kim loại có hiệu quả cần phải hiểu tính chất hoá học của nó. Vậy,kim loại có những tính chất hoá học chung nào? Chúng ta nghiên cứu bài “Tính chất hoá học của kim loại’”. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu phản ứng của kim loại với dung dịch axit (6’). -GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của axit. - GV: Vậy,các em đã biết axit tác dụng được với kim loại. ®Yêu cầu HS lên viết PTHH minh hoạ về tính chất kim loại tác dụng với axit. - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận. -HS: Nhắc lại. -HS: nghe giảng và viết các PTHH minh họa. Zn + 2HClZnCl2 + H2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 - HS: kết luận. 2. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit: PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 - Một số kim loại phản ứng với dung dịch ( H2SO4 loãng , HCl…) tạo thành muối và H2. Hoạt động 2. Tìm hiểu phản ứng của kim loại với dung dịch muối(12’). -GV: Thực hiện thí nghiệm 1(với 1 HS): Cu + AgNO3 ®Yêu cầu HS quan sát,nêu nhận xét và viết phương trình phản ứng xảy ra. -GV: Thông báo: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối của nó.Vậy, em có nhận xét gì về khả năng hoạt động của Cu và Ag? - GV: Thực hiện thí nghiệm 2(với 1 HS khác): Zn + CuSO4 ®Yêu cầu HS quan sát hiện tương,nêu nhận xét và viết phương trình phản ứng. -GV: Tương tự, yêu cầu HS nhận xét khả năng hoạt động của Zn và Cu. -GV: Ngoài ra, Zn, Al, Fe… cũng có thể tác dụng với CuSO4 và AgNO3 … tạo muối mới và kim loại mới. -GV: Gọi HS nêu kết luận SGK/50. -HS: Quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng xảy ra: Ag màu trắng bám vào dây Cu, dung dịch có màu xanh. PTHH: Cu+AgNO3Cu(NO3)2+ Ag -HS: Suy nghĩ và trả lời: đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc. - HS: Quan sát thí nghiệm, và nhận xét: Cu màu đỏ sinh ra bám vào dây Zn, dung dịch dần dần mất màu xanh. PTHH xảy ra: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu - HS: Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi hợp chất của nó,ta nói kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng . -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. -HS: Nêu kết luận và ghi vở. 3. Phản ứng cua kim loại với dung dịch muối a. Đồng tác dụng với bạc nitrat: PTHH: Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag - Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc. b. Kẽm tác dụng với đồng (II) sunfat: PTHH: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu - Kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng. F Kết luận: Kim loại hoạt động mạnh hơn ( trừ K, Ca, Na…) có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới. 4. Củng cố - Dặn dò(9’): a. Củng cố: - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau: Bài tập 1 : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: Na + O2 Fe + S Fe + H2SO4 Mg + HCl Al + CuSO4 Fe +CuSO4 - GV hướng dẫn cho HS cách làm Bài tập 2: Hòa tan 11g hỗn hợp gồm nhôm và sắt bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 (đktc).Hãy tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. b. Dặn dò: - Bài tập về nhà:1,2,3,4,5,6 SGK/ 51. - Xem trước bài “ Dãy hoạt động hoá học của kim loại”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 22 hoa 9.doc