a. Kiến thức :
- Học sinh nắm được tính chất hóa học chung của kim loại:
+ Tác dụng với phi kim.
+ Tác dụng với dd axit.
+Tác dụng với dd muối.
- Viết được các phương trình phản ứng minh họa cho từng tính chất hóa học đó
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài: 16 tính chất hóa học của kim loại tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 16
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
Tuần 11 NS: ………………………
Tiết PPCT: 22 Ngày dạy: ………………………
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức :
- Học sinh nắm được tính chất hóa học chung của kim loại:
+ Tác dụng với phi kim.
+ Tác dụng với dd axit.
+Tác dụng với dd muối.
- Viết được các phương trình phản ứng minh họa cho từng tính chất hóa học đó
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát và giải thích hiện tượng.
- Rèn học sinh kĩ năng viết các PTHH từ các tính chất hóa học.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn học.
2. TRỌNG TÂM:
Tính chất hóa học của kim loại.
3. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Tranh 2.4 / 42SGK, Zn, dd CuSO4, ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, khay đựng.
b. Học sinh: Kiến thức, Vở bài tập, SGK.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định, kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. Kiểm tra miệng:
1/ Nêu tính chất vật lý và ứng dụng của từng tính chất vật lí của kim loại(6đ)
Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. (6đ)
2/ Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống : (4đ)
a/ …… là kim loại dẫn điện tốt sau vàng
b/ …… là kim loại được dùng làm dây tóc bóng đèn
Đáp án: a/ bạc (2đ) b/ Crom (2đ)
4.3. Bài mới:
Chúng ta đã học lớp 8 biết được Na là kim loại tác dụng mãnh liệt với nước. Vậy một số kim loại khác như: Sắt, Nhôm, Magie các kim loại này có như Natri không? Hay còn có tính chất nào khác?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Phản ứng kim loại với phi kim
Phương pháp: Vấn đáp, trực quan.
GV: Ở chương trình lớp 8 chúng ta đã được học khả năng tác dụng của sắt với oxi. Em nào nhớ hiện tượng xảy ra như thế nào và sản phẩm tạo thành là gì? Màu của sản phẩm?
HS: Thí nghiệm Fe cháy sáng trong O2 tạo thành oxit sắt từ (màu nâu đen)
GV:Yêu cầu HS quan sát H 2.3/SGK viết PTHH
GV: Sắt và khí oxi có màu gì ?
HS: Sắt trắng xám, oxi không màu.
GV: Nhiều kim loại khác cũng phản ứng với oxi tạo thành oxit.
GV: Yêu cầu HS lên viết PTHH.
HS: Viết PTHH:
2Cu(r) + O2(k) 2CuO(r)
HS: Lớp nhận xét, sửa sai.
GV: Sử dụng tranh 2.4/49 SGK, yêu cầu 1 HS mô tả thí nghiệm của Natri với khí Clo. Cho HS dẫn dắt lớp để nêu hiện tượng và thực hiện PTHH.
HS: Nêu hiện tượng
GV: Chất khói trắng là chất gì?
HS: Là chất Natri clorua.
- PTHH: 2Na + Cl2 2NaCl
Khí Clo có màu gì? NaCl có màu gì?
HS: Khí Clo có màu vàng lục, NaCl có màu trắng.
HS: Lớp nhận xét, sửa sai.
GV giới thiệu: Nhiều kim loại khác (trừ Ag, Au, Pt) Phản ứng với oxi ® oxit và ở nhiệt độ cao phản ứng với phi kim tạo thành muối.
HS: Rút ra kết luận.
* Hoạt động 2: Kim loại phản ứng với dd axit.
Phương pháp: Vấn đáp.
GV: Gọi HS nhắc lại tính chất hóa học này (Học ở bài axit) đồng thời HS viết PTHH minh họa kèm theo trạng thái.
HS: Nêu tính chất hóa học.
Kim loại tác dụng với axit ® Muối + Hidrô
Viết PTHH
GV: Yêu cầu học sinh khác viết thêm PTHH kim loại tác dụng với axit.
HS: Zn + H2SO4® ZnSO4 + H2
* Hoạt động 3: Kim loại tác dụng với dung dịch muối.
Phương pháp: Thí nghiệm, thảo luận nhóm
GV: Yêu cầu HS dựa trên tính chất đã học ở bài 9, thực hiện lại PTHH sau: Cu + AgNO3 ®
HS: Viết PTHH
GV: Hướng dẫn thí nghiệm như SGK và yêu cầu các nhóm lên nhận dụng cụ về làm thí nghiệm. Chú ý trong quá trình làm thí nghiệm phải quan sát hiện tượng, nhận xét và viết PTHH minh hoạ.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, nêu hiện tượng và viết PTHH.
- Hiện tượng quan sát được
GV: Yêu cầu đại diện nhóm rút ra nhận xét về phản ứng của Zn với dd CuSO4
HS: Nhận xét: Kẽm đẩy Đồng ra khỏi dd CuSO4
GV: Kẽm hoạt động hóa học mạnh hay yếu hơn Đồng?
HS: Kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn Đồng
HS: Viếtù PTHH xảy ra
GV: Vậy có thể thay thế bằng kim loại khác: Mg, Al, … tác dụng với dd AgNO3 , CuSO4 tạo thành muối mới và kim loại mới.
GV: Yêu cầu HS về nhà viết PTHH
Hỏi: Vậy Al, Zn, Mg hoạt động hóa học mạnh hay yếu hơn Cu, Ag?
HS: Al, Zn, Mg hoạt động hóa học mạnh hơn Cu, Ag.
GV: Từ phản ứng (1) và (2) yêu cầu HS rút ra kết luận?
HS: Rút ra kết luận.
I. Phản ứng kim loại với phi kim
1/ Tác dụng với oxi:
- Thí nghiệm: H 2.3/ SGK
- Hiện tượng: Sắt cháy mảnh liệt trong khí oxi
-PTHH:
3Fe(r) + 2O2(k) Fe3O4(r)
Trắng xám Không màu Nâu đen
2/ Tác dụng với phi kim khác:
- Thí nghiệm: 2.4/SGK
- Hiện tượng: Natri nóng chảy cháy trong khí Clo tạo thành khói trắng.
- PTHH:
2Na(r) + Cl2(k) 2NaCl(r)
Vàng lục Trắng
* Kết luận: Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit.
II. Phản ứng kim loại phản ứng với dd axit.
- PTHH:
Fe(r) + 2HCl(dd) ® FeCl2(dd) + H2(k)
Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
1/ Phản ứng của đồng với dd bạc nitrat:
- PTHH:
Cu(r) + 2AgNO3(dd) ® Cu(NO3)2(dd)+2Ag(r)
Đỏ Không màu Xanh Trắng xám
2/ Phản ứng của kim loại kẽm với dd đồng (II) sunfat:
- Thí nghiệm: SGK.
- Hiện tượng: Chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dd nhạt dần.
- PTHH:
Zn(r) + CuSO4(dd) ® ZnSO4(dd) + Cu(r)
Lam nhạt Xanh lam Không màu Đỏ
* Kết luận: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, Ca, K, …) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dd muối tạo thành muối mới và kim loại mới
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
Bài tập 4/ 51 SGK.
1. Mg + Cl2 MgCl2
2. 2Mg+ O2 2 MgO
3. Mg + H2SO4 ® MgSO4 + H2
4. Mg+ Cu(NO3)2 ® Mg(NO3)2 + Cu¯
5. Mg + S MgS
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học.
* Với bài học này:
- Học bài.
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 5, 6/ 51 SGK.
* Với bài học sau:
- Xem trước bài “Dãy hoạt động hoá học của kim loại”
Chú ý: Các thí nghiệm xây dựng dãy hoạt động hĩa học của kim loại
Ý nghĩa của dãy HĐHH của kim loại
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Thời gian tồn bài:
* Nội dung:
* Phương pháp :
* Sử dụng ĐDDH:
File đính kèm:
- H9-22.doc