1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hóa học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng lập PTHH.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 17: bài luyện tập 3 tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn: 02/11/2008 Tiết 24 Ngày dạy : 04/11/2008
Bài 17: bài luyện tập 3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hóa học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng lập PTHH.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Hệ thống câu hỏi ôn tập.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức đã học.
3. Phương pháp : Đàm thoại, giảI bài tập
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Cho sơ đồ sau : viết PTHH và cho biết tỉ lệ chung
a. Zn + HCl - đ ZnCl2 + H2
b. H2SO4 + Ba(OH)2 - đ BaSO4 + H2O
3. Bài mới:
Hoạt động
của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bổ sung
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi:
? Phản ứng hóa học là gì?
? Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
? Giải thích vì sao trong PƯHH tổng khối lượng của chất không thay đổi?
? PƯHH được biểu diễn bằng gì? PTHH gồm những gì? Nêu các bước lập PTHH?
- HS trả lời.
- GV nhận xét .
Hoạt động 2: Vận dụng làm bài tập.
- HS thảo luận nhóm làm bài tập 1,2, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
- GV nhận xét và sửa bài cho HS.
- GV gọi 3 em HS lên bảng làm bài tập 3,4,5 và yêu cầu những HS còn lại làm vào giấy nháp để nhận xét các bạn.
- HS làm bài tập, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động : củng cố
Lập PTHH cho các phản ứng sau :
1. NaOH + HCl NaCl + H2O
2. Cu(OH)2 + HCl CuCl2 + H2O
3.NaCl +AgNO3 AgCl +NaNO3
4.Cu + H2SO4(đ) CuSO4+H2O+SO2
I. Kiến thức cần nhớ:
SGK
II. Bài tập.
Bài 1:
a. Tên chất tham gia: khí Nitơ và khí Hiđro, sản phẩm tạo thành là khí Amoniac.
b. Lúc đầu các nguyên tử H - H, N- N sau đó H N H làm cho phân tử H2
H
N2 tạo thành NH3.
c. Số nguyên tử H và N trước và sau phản ứng không thay đổi và bằng 6 và 2.
Bài 2:
Chọn D
Bài 3:
a. Công thức về khối lượng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b. Khối lượng của CaCO3 phản ứng là:
mCaCO3 = 140 + 110 = 250 (kg)
Tỷ lệ % của CaCO3 trong đá vôi:
% CaCO3 = 250/280.100 = 89.3%
Bài 4:
a. PTHH:
C2H4 + 3O2 t0 2CO2 + 2H2O
b. Tỷ lệ :
số ptử CH4 : số ptử O2 = 1 : 3
số ptử CH4 : số ptử CO2 = 1 : 2
Bài 5:
a. áp dụng QTHT ta có:
x/y = 2/3 đ x = 2, y = 3
Al2(SO4)3
b. PTHH:
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỷ lệ:
Số ngtử Al: số ngtử Cu = 2: 3
Số ptử CuSO4 : số ptử Al2(SO4)3 = 3: 1
4. Dặn dò:
-Ôn tập
-Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
*Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T 24.doc