1. Kiến thức:
- Học sinh biết dãy hoạt động hoá học của kimloại.
- Học sinh hiểu ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kimloại.
2. Kỉ năng:
- Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kimloại hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp .Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1731 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 17: dãy hoạt động hoá học của các kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/ 10/2008 Tuần 12 Ngày dạy: 11 / 11 / 2008 Tiết 23
Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết dãy hoạt động hoá học của kimloại.
- Học sinh hiểu ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kimloại.
2. Kỉ năng:
- Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kimloại hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp .Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy.
-Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của một số kimloại từ các thí nghiệm và các phản ứng đã biết.
-Viết được các PTHH minh hoạ cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của các kimloại.
3. Thái độ: Tính cẩn thận, tiết kiệm và đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập
II.CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Giá đỡ ống nghiệm (9), ống nghiệm (54), kẹp gỗ (18), ống nhỏ giọt (18), cốc thuỷ tinh 250 ml (18), phanh gắp (8).
2.Hoá chất: dd CuSO4 , dd FeSO4 , dd AgNO3 , dd HCl , đinh sắt , lá đồng , dây đông ,bạc , Na, dd phenolphtalein.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm – thực hành, hợp tác nhóm, vấn đáp tìm tòi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1:KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
to
to
to
to
GV: Cho HS lên bảng hoàn thành các PTHH sau:
- Mg + Cl2 --->
- Mg + O2 - - ->
- Mg + H2SO4 - - ->
- Mg + Cu (NO3)2 - - ->
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Trong PTHH này Mg đẩy Cu ra khỏi dd muối đồng . Nếu chúng ta làm ngược lại, cho đồng tác dụng với dd muối Mg(NO3)2 phản ứng có xảy ra không? Muốn trả lời câu hỏi này chúng ta cần biết mức độ hoạt động hóa học khác nhau của kim loại được thể hiện như thế nào? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác nhau không? Dãy hoạt động hóa học của kim loại sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
HS: lên bảng làm bài tập.
1. Mg + Cl2 MgCl2
2. 2Mg + O2 2MgO
3. Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 á
4. Mg + Cu (NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu
HOẠT ĐỘNG 2: I. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI ĐƯỢC XÂY DỰNG NHƯ THẾ NÀO
GV: Chia lớp thành 6 nhóm thực hiện các thí nghiệm từ 1, 3 SGK.
Quan sát có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích, viết PTHH, rút ra kết luận.
GV: Cho HS làm thí nghiệm 3, theo nội dung SGK.
Quan sát có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích, viết PTHH, rút ra kết luận.
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn cho học sinh quan sát.
Quan sát có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích, viết PTHH, rút ra kết luận.
GV: Làm thí nghiệm 2, biểu diễn cho học sinh quan sát.
Cho mẫu dây đồng vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO3 và mẫu dây bạc vào ống nghiệm (2) đựng dung dịch CuSO4.
Quan sát có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích, viết PTHH, rút ra kết luận
GV: Căn cứ vào thí nghiệm 1, 2, 3, 4. Ta có thể xắp xếp dãy hoạt động hoá học của kim loại theo chiều giảm dần như hế nào?
GV: Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học của kim loại như sau :
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H),Cu , Ag, Au.
HS: Chia nhóm nhận dụng cụ, kiểm tra hoá chất, dụng cụ .Tiến hành làm thí nghiệm.
1. Thí nghiệm1: Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 và cho mẫu dây đồng vào dung dịch FeSO4.
HS: - Ống nghiệm 1: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài cây đinh sắt. Sắt đẩy đồng ra khỏi dung dich muối đồng
- Ống nghiệm2: Không có hiện tượng nào xảy ra.Đồng không đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.
PTHH: Fe( r) + CuSO4 (dd) FeSO4(dd) +Cu(r)
Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng, ta xếp sắt đứng trước đồng: Fe, Cu.
2. Thí nghiệm3: Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào hai ống nghiệm (1) và (2) riêng biệt đựng dung dịch HCl.
HS: - Ống nghiệm 1: Có nhiều bọt khí thoát ra. Sắt đẩy được hiđro ra khỏi axit.
- Ống nghiệm2: Đồng không đẩy được hiđro ra khỏi axit.
PTHH:Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2(k)
Kết luận: Ta xếp sắt đứng trước hidro, đồng đứng sau hiđro: Fe, H, Cu.
3. Thí nghiệm 4
Cho natri và đinh sắt vào hai cốc (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein
HS: - Cốc (1) natri nóng chảy chạy thành gọit tròn trên mặt nước và tan dần , dung dịch có màu đỏ.Do natri phản ứng với nước sinh ra dung dịch bazơ nên làm dung dịch
phenolphtalein không màu đổi sang màu đỏ .
- Cốc (2) không có hiện tượng xảy ra.
PTHH:2 Na(r) + H2O( l) 2NaOH(dd) + H2(k)
Kết luận: Natri hoạt động hoá học mạnh hơn ta xếp natri đứng trước sắt: Na, Fe .
HS: Quan sát thí nghiệm 2
- Có chất rắn màu xám bám vào dây đồng ở ống nghiệm (1). Ống nghiệm (2) không có hiện tượng gì xảy ra.
- Đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch muối
PTHH:Cu(r ) + 2AgNO3 Cu(NO3)2(dd) + 2Ag
-Bạc không đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối
Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc .Ta xếp đông đứng trước bạc: Cu , Ag .
HS: Ta xếp như sau: Na, Fe, H, Cu, Ag.
Kết luận: Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
HOẠT ĐỘNG3: II. Ý NGHĨA CỦA DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI :
GV:Cho HS thảo luận nhóm với nội dung sau : ( 3phút)
C1: Các kim loại sắp xếp như thế nào trong dãy hoạt đông hoá học?
C2: Kim loại ở vị trí nào phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
C3: Kim loại ở vị trí nào phản ứng với axit giải phóng khí H2?
C4: Kim loại ở vị trí nào đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối?
GV: Điều chỉnh đi đến kết luận
HS: Chia nhóm thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ xung cho nhau.
Yêu cầu:
- Theo chiều giảm dần từ trái sang phải.
- Kim loại đứng trước Mg.
- Kim loại đứng trước H
- Những kim loại đứng trước (trừ Na, K…)
Kết luận : Dãy hoạt động hoá học của kim loại cho ta biết:
- Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải.
- Kim loai đứng trước Mg phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường và giải phóng khí H2.
- Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit ( HCl , H2SO4 loãng … ) giải phóng khí H2 .
- Kim loại đứng trước (trừ Na, K … ) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ – HƯỚNG DẪN HS VỀ NHÀ HỌC
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 1, 2 SGK- trang 54.
GV: Về nhà làm bài tập 3, 4, 5
HS: lên bảng làm bài tập
Bài tập1: Đáp án C
Bài tập 2: Đáp án b, Zn vì
PT:Zn (r) + CuSO4 (dd) ZnSO4 (dd) + Cu(r)
Nếu dùng Zn dư, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch ZnSO4
File đính kèm:
- NHOM(1).doc