Bài giảng Bài 17: dãy hoạt động hoá học của kim loại tiết 23

1. Kiến thức: Biết được:

- Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.

- Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.

2. Kĩ năng:

- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được dãy hoạt động hóa học của kim loại.

- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3180 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 17: dãy hoạt động hoá học của kim loại tiết 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12 Ngày soạn: 01/11/2013 Tiết : 23 Ngày dạy: 05/11/2013 Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. - Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. 2. Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối. - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học. 4. Trọng tâm: Dãy hoạt động hóa học của kim loại. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: - Dụng cụ: ống nghiệm, cốc, giá, khay. - Hoá chất: CuSO4, đinh sắt, dd FeSO4 , HCl, Na, H2O, dây Cu, dd phenolphalein. b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu – Trực quan – Hỏi đáp – Thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp(1’): 9A5............................................................................................................... 2.Kiểm tra (5’): - HS1: Tính chất hóa học của kim loại?Viết các PTHH minh họa. - HS2: Bài tập 3 SGK/ 59. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Như tiết trước các em được biết: Tại sao bạc không đẩy được đồng ra khỏi dung dịch. Để biết được điều đó, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?(20’) -GV: Yêu cầu HS đọc TN1. - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xảy ra. -GV: Yêu cầu HS viết PTHH và rút ra kết luận. - GV: Thông báo: Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch,còn đồng thì không đẩy được sắt ra khỏi dung dịch. Vậy, sắt hoạt động hóa học như thế nào so với đồng? - GV: Ta xếp sắt trước đồng. -GV:Yêu cầu HS đọc thí nghiệm2 -GV: Làm thí nghiệm cho HS quan sát. -GV: Yêu cầu HS viết PTHH. -GV: Hãy so sánh khả năng hoạt động hóa học của Cu, Ag. -GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3 theo nhóm. - GV: Cho HS thảo luận nhóm (3’) về hiện tượng và viết PTHH. -GV: Thông báo: Sắt đẩy được hidro ra khỏi dung dịch còn đồng không đẩy được hidro. Vậy ta xếp Fe, Cu, H như thế nào? -GV:Làm thí nghiệm thí nghiệm4 -GV: Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra và kết luận. - GV: Nêu cách xếp Na và Fe. -GV: Yêu cầu HS sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học . -GV: Giới thiệu: Qua nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta đã xây dựng được dãy hoạt động hoá học của kim loại. - GV: Hướng dẫn HS cách dễ nhớ dãy hoạt động hóa học. - HS: Đọc thí nghiệm. - HS: Thực hiện thí nghiệm, quan sát, nhận xét. -HS: Viết PTHH và kết luận: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu - HS: Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn đồng. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - HS: Đọc thí nghiệm 2 - HS: Quan sát, nhận xét - HS: Viết PTHH: Cu+2AgNO3Cu(NO3)+ 2Ag - HS: Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn Ag. - HS: Thực hiện thí nghiệm theo tổ được phân công. -HS:Tiến hành thảo luận nhóm: Ống 1: có khí H2 bay lên. Ống 2: Không có phản ứng. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 -HS: Xếp theo thứ tự: Fe, H, Cu -HS: Theo dõi, nhận xét: -HS:Na+2H2O 2NaOH + H2 Kết luận: Na hoạt động mạnh hơn Fe. - HS: Xếp Na, Fe. -HS: Sắp xếp như sau: Na, Fe, H, Cu, Ag. -HS: Nghe giảng, theo dõi và ghi nhớ trật tự sắp xếp. - HS: Lắng nghe. I. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI ĐƯỢC XÂY DỰNG NHƯ THẾ NÀO? 1. Thí nghiệm 1: PTHH: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu - Kết luận: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu. Ta xếp :Fe, Cu 2. Thí nghiệm 2: PTHH: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag - Kết luận: Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag. - Ta xếp : Cu, Ag 3. Thí nghiệm 3: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 - Ta xếp: Fe, H, Cu. 4. Thí nghiệm 4: Na + 2H2O 2NaOH + H2 - Kết luận: Na hoạt động hóa học mạnh hơn Fe. - Ta xếp Na , Fe. F Từ 4 thí nghiệm ta xếp theo chiều giảm dần hoạt động hóa học:Fe,H,Cu,Ag @ Dãy hoạt động hoá học của 1 số kim loại : K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H) Cu, Ag, Au. Hoạt động 2. Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?(10’) - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học. - GV: Giải thích để giúp HS dễ hiểu hơn ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học. - HS: Nghiên cứu SGK và trả lời. - HS: Lắng nghe và ghi bài. II. Ý NGHĨA CỦA DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI: - Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải. - Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2. - Kim loại đứng trước H phản ứng với một số axit(HCl, H2SO4l, …) giải phóng khí H2. - Kim loại đứng trước ( trừ Na, K…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối. 4. Củng cố - Dặn dò(9’): a. Củng cố: - GV hướng dẫn HS làm các bài tập 1,2 SGK/54. b. Dặn dò: - Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/ 54. - Xem trước bài18 : “Nhôm”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 23 hoa 9.doc
Giáo án liên quan