Bài giảng Bài: 17 dãy hoạt động hóa học của kim loại tuần 12

- Học sinh biết dãy hoạt động hóa học của kim loại.

- Hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.

b. Kĩ năng:

- Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đơn giản, rút ra kim loại hoạt động hóa học mạnh, yếu, cách sắp xếp theo từng cặp cách sắp xếp của dãy.

 

doc6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1798 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài: 17 dãy hoạt động hóa học của kim loại tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 17 DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI Tuần 12 NS: ………………..……… Tiết PPCT: 23 Ngày dạy: ……..………… 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức : - Học sinh biết dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. b. Kĩ năng: - Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đơn giản, rút ra kim loại hoạt động hóa học mạnh, yếu, cách sắp xếp theo từng cặp ® cách sắp xếp của dãy. - Viết được các PTHH . c. Thái độ: - Giáo dục học sinh tìm hiểu về ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. 2. TRỌNG TÂM: Dãy hoạt đợng hóa học của kim loại và ý nghĩa của nó. 3. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Na, Fe, Cu, Ag, dd CuSO4, FeSO4, AgNO3, HCl, H2O, phenolphtalein. Ống nghiệm, giá ống nghiệm, cốc thủy tinh, kẹp gỗ b. Học sinh: Vở bài tập, SGK. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định, kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS 4.2. Kiểm tra miệng: - GV: Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây: (8 điểm) a/ Zn + HCl b/ Fe + CuCl2 c/ K + S d/ Ca + Cl2 - HS: làm bài tập Đáp án: a/ Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (2đ) b/ Fe + CuCl2 → FeSO4 + Cu↓ (2đ) c/ K + S → K2S (2đ) d/ Ca + Cl2 → CaCl2 (2đ) GV kiểm tra tập của HS, nếu làm bài tập đầy đủ dạt 2 điểm 4.3. Bài mới: * Hoạt động 1: Mức hoạt động hóa học của các kim loại khác nhau được thể hiện như thế nào? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với các chất khác hay không? Để biết được các vấn đề trên và chứng minh bằng các PTHH. Tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 2: Dãy hoạt động hoá học của kim loại. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, thí nghiệm, trực quan. GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1/ SGK. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV: + Cho đinh sắt vào dd CuSO4. + Cho dây đồng vào dd FeSO4 (H 2.6) HS: Quan sát, nêu hiện tượng. HS: Rút ra nhận xét: Sắt đẩy đồng ra khỏi dd muối đồng. GV: Yêu cầu HS viết PTHH. HS: Viết PTHH GV: Vậy Fe hoạt động hóa học mạnh hay yếu hơn Cu và sắp xếp như thế nào? HS: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu nên Fe sắp xếp trước Cu. GV: Làm thí nghiệm biểu diễn yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng: + Cho mẩu dây Đồng vào ống nghiệm (1) chứa dd AgNO3 + Cho mẩu dây Bạc vào ống nghiệm (2) chứa dd CuSO4 HS: Nêu hiện tượng HS: Rút ra nhận xét và viết PTHH GV: Đồng hoạt động hóa học mạnh hay yếu hơn Ag và sắp xếp như thế nào? HS: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag nên Cu sắp xếp trước Ag. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. + Ống nghiệm (1) cho đinh sắt vào dd HCl. + Ống nghiệm (2) cho Cu vào dd HCl. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. Đại diện nhóm nêu hiện tượng: Đại diện nhóm viết PTHH: HS: Lớp nhận xét, sữa sai (nếu có) GV: Vậy Sắt đẩy được Hidro ra khỏi dd nào? HS: Sắt đẩy được Hidro ra khỏi dd axit GV: Đồng có đẩy được Hidro ra khỏi dd axit không? HS: Đồng không đẩy được Hidro ra khỏi dd muối. GV: Vậy Sắt và Đồng, kim loại nào đứng trước, kim loại nào đứng sau Hidro? HS: Sắp xếp: Fe, H, Cu. GV: Làm thí nghiệm biểu diễn Cho mẩu Na và đinh sắt vào cốc (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất có thêm vài giọt phenolphtalein. (Hình 2.9) HS: Quan sát trạng thái, màu sắc của mẩu Na, đinh sắt trước và sau phản ứng ® Hiện tượng. GV: Yêu cầu HS nhận xét, viết PTHH HS: Lớp nhận xét. Viết PTHH: GV: Vậy Na hoạt động mạnh hay yếu hơn Fe? HS: Na hoạt động mạnh hơn Fe. GV: Na và Fe kim loại nào xếp trước? HS: Na xếp trước Fe. GV: Gọi 1 HS nêu kết luận. GV: Từ các thí nghiệm trên GV hình thành dãy hoạt động hóa học của kim loại. * Hoạt động 3: Ý nghĩa dãy họat động hóa học của kim loại Phương pháp: Vấn đáp GV: Cho HS thảo luận nhĩm (3 phút). - Nhĩm 1, 2: trả lời các câu hỏi sau: 1/ Khi đi từ trái sang phải, mức độ HĐHH của kim loại như thế nào? 2/ Kim loại đứng trước Mg cĩ phản ứng với nước ở điều kiện thường khơng? Sản phẩm tạo thành là gì? - Nhĩm 3, 4: trả lời các câu hỏi sau: 1/ Kim loại đứng trước H cĩ phản ứng với dd axit lỗng khơng? Sản phẩm cĩ khí gì? 2/ Kim loại đứng trước (trừ K, Na,…) cĩ đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối khơng? HS: Thảo luận nhĩm và báo cáo kết quả HS: Các nhĩm nhận xét lẫn nhau GV: Nhận xét và chốt ý cho HS ghi bài học I . Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào? 1/ Thí nghiệm 1: - Thí nghiệm: SGK / 52. - Hiện tượng: (1): Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt. (2): Không có hiện tượng gì xảy ra. - PTHH: Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu↓ * Nhận xét: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu 2. Thí nghiệm 2: - Thí nghiệm: SGK / 52 - Hiện tượng: + Ống nghiệm (1) : Chất rắn màu xám bám vào dây Đồng. + Ống nghiệm (2) không có hiện tượng gì. - PTHH: Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag↓ * Nhận xét: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag 3. Thí nghiệm 3: - Thí nghiệm: SGK / 53 - Hiện tượng: + Ống nghiệm (1) có nhiều bọt khí + Ống nghiệm (2) không có hiện tượng gì. - PTHH: Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2↑ (Lục nhạt) * Nhận xét: Fe hoạt động hoá học mạnh hơn H, H hoạt động hoá học mạnh hơn Cu 4/ Thí nghiệm 4: - Thí nghiệm: SGK / 53 (H 2.9) - Hiện tượng: + Cốc (1) Na nóng chảy, dd màu đỏ. + Cốc (2) không có hiện tượng gì. - PTHH: 2Na(r) + 2H2O(l) ® 2NaOH(dd) + H2(k) * Kết luận: Na hoạt động hóa học mạnh hơn Fe. * Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au. II. Dãy họat động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào? 1/ Mức hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái sang phải 2/ Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2 3/ Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axit và giải phóng khí H2 4/ Kim loại đứng trước (Trừ Na, K, …) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: - GV cho HS làm bài tập: Câu 1/ Viết các PTHH để hồn thành sơ đồ chuyển hĩa sau: FeCl2 (3) Fe (1) Cu (2) Cu(NO3)2 (4) Pb (1). Fe + CuCl2 → FeSO4 + Cu↓ (2). Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag↓ (3). Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­ (4). Fe + Pb(NO3)2 ® Fe(NO3)2 + Pb↓ Câu 2/ Dãy các kim loại nào sau đây được xếp đúng theo chiều HĐHH tăng dần a/ K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe b/ K, Mg, Al, Zn, Fe, Cu c/ Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K d/ K, Al, Cu, Zn, Mg, Fe Đáp án: c Câu 3/ Dung dịch ZnSO4 cĩ lẫn tạp chất là dd CuSO4.Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dd ZnSO4? Giải thích và viết PTHH a/ Fe b/ Zn c/ Cu d/ Mg Đáp án: b Vì khi cho kim loại Zn vào hỗn hợp 2 dd trên, thì cĩ phản ứng giữa Zn và CuSO4 và sản phẩm tạo thành ZnSO4 (khơng lẫn tạp chất) PTHH: Zn + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ - GV hệ thống lại kiến thức của bài học bằng sơ đồ tư duy 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học. * Với bài học này: - Học thuộc bài: “Dãy HĐHH của kim loại”. + Học dãy HĐHH kim loại + Nắm ý nghĩa của dạy HĐHH và cách vận dụng dạy HĐHH của kim loại - Làm bài tập: 3, 4 / 54SGK. * Với bài học sau: - Xem trước bài “Nhôm”. + Tìm hiểu tính chất hĩa học của nhơm: • Nhơm cĩ tính chất hĩa học của kim loại khơng? (Các PTHH minh họa) • Ngồi tính chất chung của kim loại, nhơm cịn cĩ tính chất hĩa học nào khác? + Tìm hiểu ứng dụng và cách sản xuất nhơm 5. RÚT KINH NGHIỆM: * Thời gian tồn bài: * Nội dung: * Phương pháp: * Sử dụng ĐDDH:

File đính kèm:

  • docH9-23.doc