Bài giảng Bài: 18: nhôm kí hiệu hóa học: al nguyên tử khối: 27

a. Kiến thức :

- Học sinh nắm được tính chất vật lí, tính chất hóa học của kim loại nói chung và nhôm nói riêng.

- Nhôm phản ứng với dd kiềm giải phóng khí H2.Nhơm khơng phản ứng được với H2SO4 (đặc, nguội), HNO3(đặc, nguội)

b. Kĩ năng:

- Dự đoán tính chất hóa học của nhôm.

 

doc7 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1655 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài: 18: nhôm kí hiệu hóa học: al nguyên tử khối: 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 18: NHÔM Kí hiệu hóa học: Al Nguyên tử khối: 27 Tuần 12 NS: …………………….….. Tiết PPCT: 24 Ngày dạy: ………………… 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức : - Học sinh nắm được tính chất vật lí, tính chất hóa học của kim loại nói chung và nhôm nói riêng. - Nhôm phản ứng với dd kiềm giải phóng khí H2.Nhơm khơng phản ứng được với H2SO4 (đặc, nguợi), HNO3(đặc, nguợi) b. Kĩ năng: - Dự đoán tính chất hóa học của nhôm. - Rèn luyện kỹ năng viết được PTHH của nhôm (Trừ phản ứng với kiềm). - Tính được khới lượng của nhơm trong phản ứng c. Thái độ: - Giáo dục học sinh sự ham thích bộ môn. - Tìm hiểu về ý nghĩa của nhôm. 2. TRỌNG TÂM: Tính chất hóa học của nhơm. 3. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án power point. Dây Al, bột Al, dd CuCl2, dd NaOH. Ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, ống hút, kẹp gỗ b. Học sinh: Vở bài tập, kiến thức bài học. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định, kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: 1.(3đ) Trình bày dãy hoạt đợng hóa học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au 2.(6đ) Viết các PTPƯ sau đây: Zn + HCl → Fe + CuCl2 → K + H2O → Đáp án: Viết đúng mỡi phương trình đạt 2 điểm Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu 2K + 2H2O ® 2KOH + H2­ Kiểm tra tập: HS cĩ làm bài tập đầy đủ đạt 1đ 4.3. Bài mới: * Hoạt động 1: Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ ba trong vỏ Trái Đất, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Vậy nhôm có những tính chất vật lý , tính chất hóa học nào và có những ứng dụng gì quan trọng. Chúng ta hãy tìm hiểu bài nhôm để biết được các vấn đề nêu trên. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 2: Tính chất vật lý. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. GV: Cho HS quan sát mẫu kim loại Al đồng thời liên hệ thực tế đời sống hằng ngày nêu lên tính chất vật lý của Al. HS: Quan sát mẫu vật và nêu tính chất vật lý của Al HS: Lớp nhận xét. GV bổ sung thêm thông tin: Nhôm có tính dẻo ® cán mỏng, kéo sợi. GV: Dựa và tính chất trên cho 1 số ứng dụng cụ thể của Al. HS: Ứng dụng: Giấy gói kẹo, … * Hoạt động 3: Tính chất hóa học. Phương pháp: Thí nghiệm, vấn đáp, thuyết trình. GV: Các em hãy dự đoán xem Al có tính chất hóa học như thế nào? HS dự đoán: Al có tính chất hóa học của kim loại và Al là một kim loại. GV nêu vấn đề: Các em hãy làm các thí nghiệm để kiểm tra xem các tính chất hóa học của các em đã dự đoán có đúng hay không? GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Rắc bột Al trên ngọn lửa đèn cồn như H 2.10 và quan sát. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm Đại diện nhóm nêu hiện tượng và viết PTHH. HS: Lớp nhận xét, bổ sung. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung. HS: Kim loại + oxi ® Oxit bazơ. GV giới thiệu :ở điều kiện thường nhôm phản ứng với oxi (không khí) tạo thành lớp Al2O3 mỏng, bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng Al không cho Al tác dụng trực tiếp với oxi trong không khí và nước. GV: Yêu cầu HS liên hệ kiến thức cũ nêu câu hỏi: Al tác dụng được với những phi kim nào? HS: Al tác dụng với Cl2, S, … GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm viết PTHH. HS: PTHH: 2Al+ 3Cl2 2AlCl3 2Al + 3S Al2S3 GV: Qua 2 thí nghiệm trên HS rút ra kết luận. HS: Nhôm phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối. GV: Liên hệ kiến thức cũ, cho HS viết PTPƯ của nhơm với HCl, HNO3 HS: Viết các PTPƯ hĩa học xảy ra GV bổ sung thông tin: Al không phản ứng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội (Vậy có thể dùng bình nhôm để đựng HNO3 đ, H2SO4 đ) GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho Al phản ứng với dd CuCl2 (H 2.12) HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. Đại diện nhóm nêu hiện tượng và viết PTHH HS: Rút ra nhận xét: Al đẩy Cu ra khỏi dd CuCl2 vì Al mạnh hơn đồng (Al đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học). GV: Qua các vấn đề trên ta có thể trả lời được câu dự đoán tính chất hóa học của Al. HS: Vậy Al có 3 tính chất hóa học của kim loại. GV giới thiệu:Al còn phản ứng tương tự với AgNO3,… GV Đặt vấn đề: Ngoài tính chất chung của kim loại, Al còn có tính chất đặt biệt nào không ? GV: Nếu ta cho sợi dây Al vào ống nghiệm đựng NaOH. Các em hãy dự đoán hiện tượng? HS: Dự đoán hiện tượng, giải thích. GV: Vậy để biết được hiện tượng nào đúng hay sai chúng ta hãy làm thí nghiệm để chứng minh. GV: Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm và hướng dẫn như hình 2.13. HS: Nhóm nêu hiện tượng GV giới thiệu Al là kim loại lưỡng tính. * Hoạt động 4: Ứng dụng Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. GV: Cho HS quan sát mợt sớ hình về ứng dụng của nhơm Yêu cầu HS kể một số ứng dụng của Al có trong thực tế. HS: Al có nhiều ứng dụng như: Làm dây dẫn điện, dụng cụ gia đình: Nồi nhôm, thau, muỗng, … GV: Ngoài ra Al còn có những ứng dụng quan trọng nào? HS: Đuyra (Hợp kim của nhôm với đồng và một số nguyên tố khác) nhẹ, bền dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay, ôtô, tàu vũ trụ,.…. GV chốt lại các ứng dụng quan trọng. * Hoạt động 5: Sản xuất nhôm Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. GV: Sử dụng phim về sản xuất nhơm và thuyết trình cách sản xuất nhôm. Hỏi: Nguyên liệu để sản xuất Al là nguyên liệu nào? HS: Nguyên liệu: Quặng Boxit. GV: Người ta sản xuất nhôm bằng phương pháp nào? HS: Phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 và Criolit GV: Yêu cầu HS viết PTHH. HS: Viết PTHH HS: Khác nhận xét, bổ sung. I. Tính chất vật lý: Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, khối lượng riêng là 2,7 g/ cm3, có tính dẻo, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt. II. Tính chất hóa học 1. Nhôm có tính chất hóa học của kim loại không? a. Phản ứng của nhôm với phi kim: * Phản ứng của nhôm với oxi: - Thí nghiệm : SGK - Hiện tượng: Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng. - PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3 Nhận xét: Phản ứng của Al với oxi tạo thành nhôm oxit. * Phản ứng của nhôm với phi kim khác: - PTHH: 2Al + 3Cl2 2AlCl3 2Al + 3S Al2S3 * Nhận xét: Nhôm phản ứng với nhiều phi kim khác (S, Cl2, …) tạo thành muối. b. Phản ứng của nhôm với dd axit: - PTHH: 2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2↑ 2Al + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2↑ - Chú ý: Al không phản ứng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội c. Phản ứng của nhôm với dd muối: - Thí nghiệm: SGK / 56 (H 2.12) - Hiện tượng: Chất rắn màu đỏ bám ngoài dây nhôm, Al tan dần, màu xanh lam của CuCl2 nhạt dần. - PTHH: 2Al + 3CuCl2 ® 2AlCl3 + 3Cu↓ * Kết luận: Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại. 2. Nhôm có tính chất hóa học nào khác: - Thí nghiệm: SGK / 56 H 2.13 - Hiện tượng: Al phản ứng với dd NaOH ( có sủi bọt khí và Al tan dần) * Nhận xét: Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm (NaOH) III. Ứng dụng: - Làm dây dẫn điện, dụng cụ gia đình: Nồi nhôm, thau, muỗng, … - Đuyra là hợp kim của nhôm có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống. IV. Sản xuất nhôm: - Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng boxit ( chủ yếu là Al2O3) - Phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 và Criolit - PTHH: 2Al2O3 4Al + 3O2↑ 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cớ: - GV: cho HS làm bài tập: Cho lá nhơm vào 250ml dung dịch HCl 1M a/ Tính khới lượng lá nhơm phản ứng b/ Tính thể tích chất khí thu được sau phản ứng (ở đktc) Hướng dẫn: Ta có: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Cứ 54g → 6mol → 67,2l Vậy xg ← 0,25mol → V lít a/ Khới lượng lá nhơm tham gia phản ứng: b/ Thể tích khí H2 thu được là: - HS: làm bài tập, GV nhận xét - GV: Dùng bản đồ tư duy để hệ thống kiến thức bài học 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học. * Với bài học này: - Học thuợc bài học: + Tính chất hóa học và các PTHH minh họa cho từng tính chất hóa học của nhơm + Ứng dụng và cách sản xuất nhơm - Làm bài tập: 2, 4, 5 / 58 SGK. Hướng dẫn: bài 5/58 - Tính - Tính * Với bài học sau: - Xem trước bài “Sắt”. + So sánh tính chất vật lí của sắt và nhơm + Tìm hiểu tính chất hĩa học của sắt và các PTHH minh họa + So sánh tính chất hĩa học của nhơm và sắt 5. RÚT KINH NGHIỆM: * Thời gian tồn bài: * Nội dung: * Phương pháp: * Sử dụng ĐDDH:

File đính kèm:

  • docH9-24.doc
Giáo án liên quan