Bài giảng Bài 19: chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất – luyện tập

- HS biết chuyển đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại.

- HS biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (đktc) và ngược lại.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng tính toán.

3. Thái độ:

- Ý thức học tập tích cực, nghiêm túc.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 19: chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất – luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngày soạn : 16 /11/08 Tiết: 28 Ngày dạy : 18 /11/08 Bài 19: chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất – LUYệN TậP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết chuyển đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại. - HS biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (đktc) và ngược lại. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán. 3. Thái độ: - ý thức học tập tích cực, nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị: Bài tập vận dụng. 2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài. 3. Phương pháp: Đàm thoại - tìm tòi, thảo luận nhóm. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Mol là gì? Khối lượng mol là gì? Thể tích mol là gì? Nếu có 1 mol khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thì ta biết được điều gì? 3. Bài mới: Các hoạt động học tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bổ Sung Hoạt động 1: Bài tập. - HS thảo luận nhóm làm bài tập 3a,b,c/67. - Đại diện nhóm HS trả lời, nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Bài tập bổ sung GV : Ghi đề bài . HS : Ghi đề bài GV : Hdẫn Xác định R ( tìm NTK) khối lượng mol của R2O ( M = ) GV : gọi HS lên bảng làm GV : Y/c HS về nhà làm Hoạt động 2: Củng cố Viết công thức tính n , M ,m , V I .Bài tập SGK Bài 3: a. nFe = 28/56 = 0,5(mol), nCu = 64/64 = 1 (mol) b. VCO2 = 0,175 x 22,4 = (l) VH2 = 1,25 x 22,4 = (l) c. nCO2 = 0,44/44 = 0.01 (mol) VCO2 = 0,01 x 22,4 = 0,224 (l) nH2 = 0,04/2 = 0,02 (mol) VH2 = 0,02 x 22,4 = 0,448 (lít) nH2= 0,01+0,02 + 0,02=0,05(mol) v H2 = 0,224 + 0,448+ 0,448= 1,12(lít) hoặc vH = nH2 x22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (lít) Bài 4: mN = n xM = 0,5x14 = 7(g) mCl = 0,1 x 35,5 = 3,55(g) mO =3x16 = 48 (g) mN2 = 0,5 x 28 = 14 ( g) mCl2 = 0,1 x 71 = 7,1(g) mO2 =3x32 = 96 (g) mFe = 0,1x56 = 5,6(g) mCu = 2,25 x 64 = 137,6(g) mH2SO4 =0,8 x 98 = 78,4 mCuSO4=0,5 x160 = 80 (g) II – Bài tập bổ sung : BT 1 : Hợp chất A có CThức R2O .Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g .Hãy xác định công thức hoá học của A Bài Làm Theo bài ra ta có : M R2O = = = 62 (g) M R = = 23 R là Na. vậy công thức của A là Na2O BT 2 : Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO2 . Biết rằng khối lượng của 5,6 (lít) Khí B ( đktc ) là 16 (g) . Hãy xác định công thức của B . IV. Dặn dò: - HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở bài tập. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 20. V. Rút kinh nghiệm . ………………………………………………...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docT 28.doc
Giáo án liên quan