Bài giảng Bài 19: chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích và lượng chất và luyện tập

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1.Kiến thức:

 -Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng (m), thể tích (V) và số mol (n) để làm các bài tập.

 2.Kĩ năng:

 -Củng cố dạng bài tập xác định CTHH của 1 chất khi biết khối lượng và số mol.

 -Củng cố các khái niệm về CTHH của đơn chất và hợp chất.

 3.Thái dộ: - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học

 

doc21 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2648 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 19: chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích và lượng chất và luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Tiết 28 Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT . LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: -Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng (m), thể tích (V) và số mol (n) để làm các bài tập. 2.Kĩ năng: -Củng cố dạng bài tập xác định CTHH của 1 chất khi biết khối lượng và số mol. -Củng cố các khái niệm về CTHH của đơn chất và hợp chất. 3.Thái dộ: - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học *Hướng nghiệp Nghề: vật liệu xây dựng (sắt, xi măng, cát, vôi,. . .); vật tư nông nghiệp (phân, thuốc,…); dược phẩm (thuốc, cồn,…); kỹ sư, thí ngiệm viên các phòng thí nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,...); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .)… Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,... II.CHUẨN BỊ CỦA GV &HS: 1. GV: bài tập để luyện tập bài tập cho hs. 2. HS:+ chuẩn bị bài học trước ở nhà +Ôn lại bài CTHH, bài mol, bài chuyển đổi gưĩa khối lượng - thể tích và lượng chất. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS 2.Kiểm tra bài cũ: Bài 1:-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng?Hãy tính khối lượng của: + 0,8 mol H2SO4 + 0,5 mol CuSO4 Bài 2:-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ?Hãy tính thể tích ở đktc của: + 0,175 mol CO2 + 3 mol N2 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Xác định CTHH của 1 chất khi biết m và n Bài tập 1: Hợp chất A có công thức là: R2O. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định công thức của A ? -GV hướng dẩn: Muốn xác định được công thức của A ta phải xác định được tên và KHHH của nguyên tố R (dựa vào MR) gMuốn vậy trước hết ta phải xác định được MA . ?Hãy viết công thức tính M khi biết n, m Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức là: XO2. Biết khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Hãy xác định công thức của B. -Hướng dẫn Hs xác định MB tương tự như bài tập 1 ?Đầu bài chưa cho ta biết n mà chỉ cho ta biết VB (đktc). Vậy ta phải áp dụng công thức nào để xác định được nB -Yêu cầu 1 HS lên bảng tính nB và MB. -Từ MB hướng dẫn HS rút ra công thức tính MR. -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. -Đọc kĩ đề bài tập 1 -Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên, thảo luận nhóm để giải bài tập. (g) Mà: (g) g (g) gR là Natri (Na) Vậy công thức của A là Na2O -Thảo luận theo nhóm, giải bài tập 2: - (mol) g (g) Mà: MB = MR + 2MO = MR + 2.16 = 64 (g) gMR = 64 – 32 = 32 (g) Vậy R là lưu huỳnh (S) Công thức hóa học của B là SO2. -bảng phụ treo ở trên bảng: +Đại diện nhóm tự nhận xét + Đại diện nhóm khác nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 3SGK: Hãy tính a/Số mol của :28g Fe ;64gCu ; 5.4g Al b/Thể tích khí (đktc) của: 0.175 mol CO2 : 1.25 mol H2 :3 mol N2 c/Số mol và thể tích hỗn hợp khí (đktc) gồm có ;0.44gCO2 ;0.04gH2 và0.56g N2 Giáo viên nhận xét và sửa chữa cho hoàn chỉnh Thảo luận theo nhóm, giải bài tập 3SGK: b/ c/ 4. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố -Yêu cầu HS làm bài tập sau: Cho hỗn hợp khí gồm 0,1 mol CO2 , 0,4 mol O2 , 0,2 mol CO2 , 0,3 mol O2 Hãy tính số mol hỗn hợp, thể tích của hỗn hợp ở đktc, khối lượng của hỗn hợp. 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Làm bài tập 4,5,6 SGK/ 67 và BT trong SBT - Chuẩn bị bài “Tỉ khối của chất khí” IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 29 Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức:Học sinh biết: - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. 2.Kĩ năng: - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. -Kĩ năng giải toán hóa học. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ:- Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học *Hướng nghiệp Nghề: vật liệu xây dựng (sắt, xi măng, cát, vôi,. . .); vật tư nông nghiệp (phân, thuốc,…); dược phẩm (thuốc, cồn,…); kỹ sư, thí ngiệm viên các phòng thí nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,...); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .)… Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,... II.CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên : Hình vẽ cách thu 1 số chất khí. 2. Học sinh: Đọc bài 20 SGK / 68 III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS 2.Kiểm tra bài cũ: “Kiểm tra 15’ ” 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B -Gv cho hs xem phương tiện dạy học và đặc câu hỏi cho hs -Tại sao bóng bay mua ngoài chợ có thể dễ dàng bay lên được, còn bong bóng ta tự thổi lại không thể bay lên được ? -Dẫn dắt HS, đưa ra vấn đề: để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần ta phải dùng đến khái niệm tỉ khối của chất khí.gViết công thức tính tỉ khối lên bảng. -Trong đó là tỉ khối của khí A so với khí B. -Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần ? -Yêu cầu 1 HS tính: ,, -Yêu cầu 2 HS khác lên tính : , -Bài tập 2: Tìm khối lượng mol của khí A biết *Hướng dẫn: +Viết công thức tính = ? +Tính MA = ? -Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận. -Tùy theo từng trình độ HS để trả lời: +Bóng bay được là do bơm khí hidrô, là khí nhẹ hơn không khí. +Bóng ta tự thổi không thể bay được do trong hơi thở của ta có khí cacbonic, là khí nặng hơn không khí. -Công thức: - Vậy: Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần. - Vậy: Khí Cl2 nặnh hơn khí H2 35,5 lần. -Thảo luận nhóm (2’) Vậy khối lượng mol của A là 28 1.BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÍ B ? Công thức tính tỉ khối Trong đó là tỉ khối của khí A so với khí B. Hoạt động 2: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn không khí -Gv hướng dẩn học sinh tìm hiểu thông tin SGK và yêu cầu hs tính khối lượng của không khí. -Từ công thức: gNếu B là không khí thì công thức tính tỉ khối trên sẽ được viết lại như thế nào ? -MKK là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí, bằng 29 gHãy thay giá trị vào công thức trên -Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khí biết -Bài tập 2: a.Khí Cl2 rất độc hại đối với đời sống của con người và động vật, khí này nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? b.Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu ? *Hướng dẫn HS tính khối lượng mol của khí Cl2 và khí CO2 . -Yêu cầu các nhóm thảo luận làm Bài tập 2b SGK/ 69 -Hs tính khối lượng của không khí -Bài tập 2: a.Ta có: Vậy khí Cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần. b.Vì: Nên trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu. -Bài tập 2b SGK/ 69 2.BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÔNG KHÍ ? Công thức tính tỉ khối Hoạt động 3:Luyện tập -Bài tập 3: Hợp chất X có tỉ khối so với khí hidrô là 17. Hãy cho biết 5,6l khí X ở đktc có khối lượng là bao nhiêu? *Hướng dẫn: ?Viết công thức tính mX ?Từ dữ kiện đề bài cho có thể tính được những đại lượng nào ( nX và MX ) -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 SGK/ 69 -HS trả lời. -Nhận xét. + (mol) + (g) mX = nX . MX = 0,25 . 34 = 8,5 (g) - Đọc đề bài tập 3 SGK/ 69 và trả lời: a. Thu khí Cl2 và CO2 vì các khí này đều nặng hơn không khí. b. Thu khí H2 và CH4 vì các khí này đều nhỏ hơn 1 ( nhẹ hơn không khí ) 4. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Học bài, đọc mục “Em có biết ?” -Hs về nhà làm bài tập còn lại trong SGK -Đọc bài 21 SGK / 70 IV. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------o0o----------------------------------- Tuần 15 Tiết 30 Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức:Biết được: - Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí). - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học 2.Kĩ năng - Dựa vào công thức hoá học: + Tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại. 3.Thái độ: Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học *Hướng nghiệp Nghề: vật liệu xây dựng (sắt, xi măng, cát, vôi,. . .); vật tư nông nghiệp (phân, thuốc,…); dược phẩm (thuốc, cồn,…); kỹ sư, thí ngiệm viên các phòng thí nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,...); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .)… Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,. . . . II.CHUẨN BỊ CỦA GV & HS : 1. Giáo viên : Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học. 2. Học sinh: Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS 2.Kiểm tra bài cũ *BT 1: Tính tỉ khối của khí CH4 so với khí N2. *BT 2: Biết tỉ khối của A so với khí Hiđrô là 13. Hãy tính khối lượng mol của khí A. 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất -Yêu cầu HS đọc đề ví dụ trong SGK/ 70 *Hướng dẫn HS tóm tắt đề: +Đề bài cho ta biết gì ? +Yêu cầu ta phải tìm gì ? Gợi ý: Trong công thức KNO3 gồm mấy nguyên tố hóa học ? Hãy xác định tên nguyên tố cần tìm? -Hướng dẫn HS chia vở thành 2 cột: Các bước giải *Hướng dẫn HS giải bài tập : -Để giải bài tập này , cần phải tiến hành các bước sau: b1:Tìm M hợp chất gđược tính như thế nào b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất gVậy số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố được xác định bằng cách nào ? Gợi ý: Trong 1 mol hợp chất tỉ lệ số nguyên tử cũng là tỉ lệ về số mol nguyên tử. b3:Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố . gTheo em thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất KNO3 được tính như thế nào ? -Yêu cầu 3 HS tính theo 3 bước. -Nhận xét: gQua ví dụ trên, theo em để giải bài toán xác định thành phần % của nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất cần tiến hành bao nhiêu bước ? *Giới thiệu cách giải 2: Giả sử, ta có CTHH: AxByCz -Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải bài tập trên theo cách 2. -Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận. -Đọc ví dụ SGK/ 70 gTóm tắt đề: Cho Công thức: KNO3 Tìm %K ; %N ; %O -Chia vở thành 2 cột, giải bài tập theo hướng dẫn của giáo viên: Các bước giải Ví dụ b1: Tìm khối lượng mol của hợp chất =39+14+3.16=101g b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất . Trong 1 mol KNO3 có 1 mol nguyên tử K, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O. b3:Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố Hay: %O = 100%-%K-%N = 47,5% -Nghe và ghi vào vở cách giải 2 -Thảo luận nhóm , giải bài ví dụ trên. -Hs ghi nội dung chính của bài học. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất SO2 . -Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách giải trên để giải bài tập. Bài tập 2: (bài tập 1b SGK/ 71) -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm gLàm bài tập vào vở. -3 HS sửa bài tập trên bảng. -Chấm vở 1 số HS. Bài tập 1: %O = 100% - 50% = 50% Bài tập 2: Đáp án: -Fe3O4 có 72,4% Fe và 27,6% O. -Fe2O3 có 70% Fe và 30% O. 4. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố Hs làm bài tập sau: Tính thành phần phần trăm của nguyên tố Ca; H; C; O trong phân tử Ca ( HCO3)2. 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài. - Giải BT1c SGK/71 - Xem phần II. IV. RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------o0o----------------------------------- Tiết 31 Bài 21 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (Tiết 2) I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức -Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí). - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học - Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 2. Kĩ năng - Dựa vào công thức hoá học: + Tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại. - Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất. 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. * Hướng nghiệp Nghề: vật liệu xây dựng (sắt, xi măng, cát, vôi,. . .); vật tư nông nghiệp (phân, thuốc,…); dược phẩm (thuốc, cồn,…); kỹ sư, nhân viên trong phòng thí nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,….); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .) …… Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,. . . . II.Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV: Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học. 2. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS 2.Kiểm tra bài cũ Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O trong phân tử CaCO3. 3.Bài mới Ở tiết học trước các em đã học xong phương pháp tính thành phần trăm của từng nguyên tố có trong công thức hóa học. Tiết học ngày hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu cách xác định công thức hóa học khi biết thành phần phần trăm các nguyên tố hóa học đã cho trước. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 1:Tìm hiểu cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. -Gv hướng dẩn hs tìm hiểu nội dung bài tập trong SGK, để cho hiểu được các bước tiến hành giải bài toán khi biết thành phần các nguyên tố để xác định công thức hóa học của hợp chất. -Gv đặt câu hỏi cho hs trả lời Qua bài tập đã giải các em hãy đưa ra các bước tiến hành xác định công thức hóa học của hợp chất? -Cuối cùng gv nhận xét, kết luận -Hs tìm hiểu bài tập trong SGK do gv hướng dẩn. Qua bài tập do gv hướng dẩn hs sẽ trả lời câu hỏi do gv đặt ra như sau: -Nhóm nhỏ thảo luận để đưa các bước tiến hành +Đại diện nhóm báo cáo thảo luận +Đại diện nhóm khác nhận xét. -Cuối cùng hs ghi nội dung chính của bài học Các bước tiến hành -Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất -Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất(số mol là số nguyên tử cho mỗi nguyên tố) - Viết công thức hóa học của hợp chất. HĐ2:Luyện Tập Gv hướng dẩn cho hs như sau: -Tìm phân tử khối của khí A. Dựa vào khí A nặng hơn khí H2 17 lần. -Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất của H và S. -Tìm số mol nguyên tử của H vàS có trong một mol hợp chất A. - Viết công thức hóa học của khí A. - HS hoạt động theo nhóm Ta có:MA = 17 x 2 = 34(g) +mH = 34 x 5,88 / 100 ≈ 2 g +mS = 34 x 94,12 / 100 ≈ 32 g + nH = 2/1 =2 mol + nS = 32/32 = 1 mol + CTHH của A: H2S IV. Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Hs làm bài tập sau: Hợp chất A có khối lượng mol phân tử 106g, thành phần các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C; 45,3 O.Hãy tìm công thức hóa học hợp chất của A. Giải: MA = 106 (g) mNa = ≈ 46 (g) nNa = mC = ≈ 12 (g) nC = mO = ≈ 48 (g) nO = Vậy CTHH của A: Na2CO3 -Học bài. -Làm bài tập 2a ; 4 SGK/ 71 IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 16 Tiết 32 Bài 22:TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiết 1) I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 2. Kĩ năng - Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. * Hướng nghiệp Nghề: vật liệu xây dựng (sắt, xi măng, cát, vôi,. . .); vật tư nông nghiệp (phân, thuốc,…); dược phẩm (thuốc, cồn,…); kỹ sư, nhân viên trong phòng thí nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,….); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .) …… Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,. . . . II.Chuẩn bị của GV và HS : 1.GV: Những bài tập để rèn luện cách tính theo phương trình hóa học cho học sinh 2.HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS 2.Kiểm tra bài cũ: - Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O;H trong phân tử Ca(HCO3)2. Đáp án: -Ta có : MCa = 40(g/mol) ; MC = 12(g/mol); MO= 16(g/mol) ;MH =1 (g/mol) - +%mCa = = 24,7% +%mC = 14,8% +%mO = = 59,3% +% mH = = 1,2% 3.Bài mới Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng.( nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ 1 SGK/ 72. *Hướng dẫn HS giải bài toán ngược: +Muốn tính n 1 chất khi biết m 1 chất ta áp dụng công thức nào ? +Đề bài yêu cầu tính mcao g Viết công thức tính mcao ? +Vậy tính nCaO bằng cách nào? gPhải dựa vào PTHH gHướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào . Hãy tính -Yêu cầu HS lên bảng làm theo các bước. -Bài toán trên người ta cho khối lượng chất tham gia gYêu cầu tính khối lượng sản phẩm, ngược lại, nếu cho khối lượng sản phẩm có tính được khối lượng chất tham gia không ? -Y/c HS thảo luận nhóm để tìm cách giải bài tập ví dụ 2 SGK/ 72 -Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ta phải tiến hành bao bước ? *Ví dụ 1: Tóm tắt Cho Tìm mcao = ? Giải: -Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: -PTHH: CaCO3 CaO + CO2 1mol 1mol 0,5mol g nCaO =? g nCaO = 0,5 mol -mCaO= nCaO . MCaO =0,5.56=28g *Ví dụ 2: Tóm tắt Cho Tìm Giải: - -PTHH: CaCO3CaO + CO2 1mol 1mol =? f 0,75mol g=0,75 mol - = 0,75 . 100 = 75g -Nêu 3 bước giải. 1. BẰNG CÁCH NÀO TÌM ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ? Các bước tiến hành: b1:Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol. b2: Lập PTHH b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH b4: Tính theo yêu cầu của đề bài. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề +Đề bài cho ta những dữ kiện nào ? +Từ khối lượng của Fe ta tính nFe bằng công thức nào ? +Dựa vào đâu ta có thể tính được số mol của HCl khi biết số mol Fe ? gYêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách giải . Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm , giải bài tập . -Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả của nhóm. -Nhân xét gĐưa ra đáp án để HS đối chiếu với bài làm của nhóm mình. Cho Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 -m Fe = 2,8g Tìm -m HCl = ? Ta có: Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 1mol 2mol 0,05mol g nHCl =? -mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g Bài tập 2: Tóm tắt: Cho -mAl =5,4g Tìm - Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol) 4Al + 3O2 2Al2O3 4mol 2mol 0,2mol g g IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -HS làm bài tập sau Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Nếu có 6,5g kẽm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl2 là bao nhiêu?. -Làm bài tập 3,b SGK/ 75 -Tìm hiểu phần còn lại của bài học IV. RÚT KINH NGHIỆM - - - - - - - - - - - oOo - - - - - - - - - - - Tuần 17 Tiết 33 Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiết 2) I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 2. Kĩ năng - Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. * Hướng nghiệp Nghề: vật liệu xây dựng (sắt, xi măng, cát, vôi,. . .); vật tư nông nghiệp (phân, thuốc,…); dược phẩm (thuốc, cồn,…); kỹ sư, nhân viên trong phòng thí nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,….); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .) …… Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,. . . . II.Chuẩn bị của GV và HS : GV:-Ôn lại các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS 2.Kiểm tra bài cũ: * Tìm khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau: Al + Cl2 4 AlCl3 Đáp án: 2Al + 3Cl2 g 2AlCl3 mAl = 2,7g Tìm Ta có: -PTHH: 2Al + 3Cl2 g 2AlCl3 2mol 3mol 0,1mol g g 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . -Nêu đề bài tập 1 (phần KTBC) yêu cầu chúng ta tìm thể tích khí Clo ở đktc thì bài tập trên sẽ được giải như thế nào ? -Trong bài tập trên Clo là chất tham gia hay sản phẩm phản ứng ? gVậy để tính được thể tích chất khí tham gia trong phản ứng hóa học, ta phải tiến hành mấy bước chính ? -Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm tắt. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập ví dụ 1. -Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo em để tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm phản ứng ta phải tiến hành mấy bước chính ? -Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào công thức sau: = 0,15.22,4 = 3,36l -Nêu được 4 bước chính (tương tự như các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học khi biết khối lượng của 1 chất) -Ví dụ 1: Cho -C + O2 CO2 Tìm -Ta có: -PTHH: C + O2 CO2 1mol 1mol 0,125molg g - Nêu 4 bước giải. 2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC THỂ TÍNH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ? -Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol chất -Viết phương trình hóa học. -Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm. -áp dụng công thức tính toán theo yêu cầu của đề bài. Hoạt động 2:Luyện tập -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 2 SGK/ 75 +Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu chúng ta phải tìm gì ? -Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên bảng, chấm vở 1 số HS khác. -Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu ở cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích. gHướng dẫn HS giải bài tập trên theo cách 2. Bài tập 2: Tóm tắt Cho -mS = 1,6g - Tìm a.PTHH b.- - a. PTHH: S + O2 SO2 b.TheoPTHH g Ta có: *Cách 2: theo PTHH g IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: HS làm bài tập sau: Có phương trình hóa học sau: CaCO3 CaO + CO2. a.Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO. b.Muốn điều chế 7gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 -Học bài. -Làm bài tập 1,3,4 SGK/ 75,76 IV. RÚT KINH NGHIỆM - - - - - - - - - - - oOo - - - - - - - - - - - Tuần 17 Tiết 34 Bài 23: BÀI LUYỆN TẬP 4 I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về mol - Bài toán tính khối lượng (hoặc thể tích) của chất này từ khối lượng (hoặc thể tích) của chất khác trong phương trình hóa học 2. Kĩ năng -Kĩ năng tính toán chính xác *Hướng nghiệp: Kĩ năng tính toán chính xác để thực hành trong sản xuất. Tìm hiểu thực tiễn sản xuất ở địa phương như nấu rượu, làm giấm,. . . . 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV:Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, công thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích khí (đktc) HS: SGK, bài soạn trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học:, 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS 2.Kiểm tra bài cũ: CaCO3 CaO + CO2. a.Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2( ĐKTC) b.Nếu thu được 13,44 lít khí CO2(đktc) thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng? Đáp án: a/ Theo PTPƯHH ta có CaCO3 CaO + CO2 1mol 1mol 1mol 0.035mol 0.035mol 0.035mol 3.Bài mới Cũng như các em đã học xong về chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng chất và thể tích của chất khí; bài tính theo công thức hóa học ; tính theo phương trình hóa học. Tiết học này các em sẽ được luyện tập để giải một số bài tập có liên quan những vấn đề trên. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ -Theo em biết, 1 mol nguyên tử Zn có nghĩa như thế nào ? -Em hiểu khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa như thế nào? gVậy khối lượng 2mol Zn có nghĩa như thế nào ? -Hãy cho biết thể tích mol của các khí ở cù

File đính kèm:

  • docHOA 8 tiet 2835.doc
Giáo án liên quan