1.Kiến thức: HS biết được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiu chuẩn ( 00C, 1atm). và lượng chất và chuyển đổi nhanh chóng các công thức.
2.Kỹ năng:
- Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức
- Tính được m ( hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
17 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1517 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 19: chuyển đổi giữa khối lượng, tiết : 27 thể tích và lượng chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14 Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, NS:
Tiết : 27 THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT ND:
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn ( 00C, 1atm). và lượng chất và chuyển đổi nhanh chóng các công thức.
2.Kỹ năng:
- Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo cơng thức
- Tính được m ( hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng cĩ liên quan.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự phong phú của các chất nhờ sự tác dụng với nhau và sự chuyển đổi linh hoạt công thức tính.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Học kỹ bài mol.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định:
2.Kiểm tra bài củ: 8’ ? Nêu khái niệm mol, khối lượng mol.
Tính m của: 0,5 mol H2SO4. ; 0,1 mol NaOH.
? Nêu khái niệm V mol chất khí.
Tính V (ởđktc) của: 0,5 mol H2 ; 0,1 mol O2
Mở bài : GV giới thiệu như SGK
3.Bài mới:
Tg
Hoạt động thầy
Nội dung
13’
11’
11’
Hoạt động 1: I . Chuyển đổi giữa lượng chất & khối lượng chất
+ HS cả lớp quan sát phần kiểm tra bài củ của HS 1 và đặt vấn đề:
Vậy muốn tính khối lượng của một chất khi biết lượng chất (số mol) ta phải làm thế nào?
+ Nếu n là số mol chất, m là khối lượng. Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng?
+ Ghi lại công thức chuyển đổi trên bằng phấn màu.
+ Hướng dẫn HS rút ra biểu thức để tính lượng chất (n) hoặc khối lượng mol (M)
Bài tập 1:
1) Tính khối lượng của:
0,15 mol Fe2O3.
0,75 mol MgO.
2) Tính số mol của:
2g CuO.
10g NaOH.
+ Gọi HS lên chữa bài tập & chấm vở của một số HS.
Hoạt động 2: II. Chuyển đổi lượng chất và thể tích khí nt nào?
+ HS quan sát phần kiểm tra bài củ ở phần 2 trên bảng & đặt câu hỏi:
- Muốn tính V một lượng chất khí (ở đktc) ta làm như thế nào?
- Nếu đặt n là số mol chất.
- Đặt V là thể tích khí (đktc)
em hãy rút ra công thức.
Bài tập 2:
1) Tính thể tích (ở đktc) của:
0,25 mol khí Cl2
0,625 mol khí CO
2) Tính số mol (ở đktc) của:
2,8 lít khí CH4
3,36 lít khí CO
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 3: Điền số t/hợpvào các ô trống của bảng sau:
n (M)
m (g)
Vkhí (lít)
Số
Ph/tử
CO2
0,01
N2
5,6
SO3
1,12
CH4
1,5.1023
+ Chấm điểm cho từng nhóm
I . Chuyển đổi giữa lượng chất & khối lượng chất như thế nào?
Muốn tính khối lượng: ta lấy khối lượng mol (M) nhân với lượng chất (số mol n).
m = n x M
n =
M =
Bài tập 1:
a)MFeO= 56 x 2+ 16 x 3 = 160g
mFeO= n x M = 0,15 x 160 = 24g
b) MMgO = 24 + 16 = 40g
mMgO = n x M = 0,75 x 40 = 30g
2a) MCuO = 64 + 16 = 80g
nCuO = = 0,025 mol
b) MNaOH = 23+16+1 = 40g
nNaOH = = 0,25 mol
II. Chuyển đổi lượng chất và thể tích khí như thế nào?
+ Muốn tính V khí (ở đktc), ta lấy lượng chất (số mol) nhân với thể tích của 1 mol khí (ở đktc là 22,4 lít).
V = n x 22,4
n =
Bài tập 2:
1a) VCl= 0,25 x22,4 = 5,6l
b) VCO = 0,625 x 22,4 =14l
2a) nCH== 0,125mol
b) nCO = = 0,15 mol
Các nhóm lần lượt cử HS lên bảng điền.
n (M)
m (g)
Vkhí (lít)
Số
Ph/tử
CO2
0,01
0,44
0,224
0,06.1023
N2
0,2
5,6
4,48
1,2.1023
SO3
0,05
4
1,12
0,3.1023
CH4
0,25
4
5,6
1,5.1023
4. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: ( 2’)
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 67 trong SGK
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Hướng dẫn kỹ công thức và kiểm tra nhiều lần kèm theo bài tập áp dụng nhiều hơn.
Tuần: 14 Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, NS:
Tiết: 28 THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT - LUYỆN TẬP (tt) ND:
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng, thể tích và lượng chất để làm các bài tập, tiếp tục củng cố các dạng bài tập trên cơ sở giải bài tập đối với hỗn hợp khí và bài tập xác định công thức hóa học của một chất khi biết khối lượng và số mol.
2.Kỹ năng: Chuyển đổi khối lượng, thể tích và lượng chất, xác định công thức hóa học với nhiều dạng bài tập.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự kiên trì, cố gắng học hỏi, tìm hiểu một số dạng bài tập liên quan đến V, n, m.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.
2. Học sinh: On lại toàn bộ kiến thức về công thức hóa học, các công thức tính toán..
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định tổ chức lớp
2.kiểm tra bài củ: 10’ 1) Viết CT chuyển đổi giữa lượng chất & khối lượng.
Áp dụng: Tính k/lượng của:
0,35 mol K2SO4 b) 0,015 mol AgNO3
2) Viết CT chuyển đổi giữa lượng chất & V khí.
Áp dụng: Tính thể tích (ở đktc) của 0,125 mol khí CO2 và 0,75 mol khí NO2
3.Bài mới:
Tg
Hoạt động thầy
Nội dung
16’
17’
Hoạt động 1: Bài 3 trang 67.
Hãy tính:
a.Số mol của: 28 gam Fe ;
64 gam Cu ;
5,4 gam Al
b.Thể tích (đktc) của :
0,175 mol CO2 ;
1,25 mol H2 ;
3 mol N2.
c. Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 0,44 gam CO2 , 0,04 gam H2 , 0,56 gam N2.
+ Chấm vở một vài HS
Hoạt động 2: Xác định CTHH của chất khi biết khối lượng và lượng chất
Bài tập 1: Hợp chất A có công thức R2O. Biết 0,25 mol hợp chất A có kkối lượng là 15,5 gam. Hãy xác định công thức A.
+ Hướng dẫn HS làm từng bước:
- Muốn xác định được công thức của A phải xác định được tên và ký hiệu của nguyên tố R. (dựa vào nguyên tử khối)
Muốn vậy ta phải xác định được khối lượng mol của hợp chất A.
Hoạt động 3: Tính n, v và m của hỗn hợp khí khi biết thành phần khối lượng
Hỗn hợp khí
nhhk
vhhk
mhhk
0,5
11,2
17,2
0,5
11,2
18.4
0,5
11,2
19
0,5
11,2
19,6
0,5
11,2
20,8
Bài 3 trang 67.
a. Tính n:
nFe = = = 0,5 mol
nCu = = = 1 mol
nAl = = = 0,2 mol
b, Tính v (đktc)
VCO= n x 22,4
= 0,175x22,4 = 3,92 lít
VH = n x 22,4
= 1,25 x 22,4 = 28 lít
VN = n x 22,4
= 3 x 22,4 = 67,2 lít
c. nhỗn hợp khí = nCO+nH+nN
= + +
nhhkhí=0,01+0,02+0,02
= 0,05 mol
Vhhkhí = n x 22,4
= 0,05 x 22,4 = 1,12 lít
* Xác định CTHH của chất khi biết khối lượng và lượng chất
Bài tập nâng cao:
Giải:
M == = 62 gam.
MR = = 23 gam.
Vậy R là Natri ( Na)
CTHC : Na2O
Bài tập 2:
Hỗn hợp khí
nhhk
vhhk
mhhk
0,5
11,2
17,2
0,5
11,2
18.4
0,5
11,2
19
0,5
11,2
19,6
0,5
11,2
20,8
4. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (2’)
- Làm các bài tập 4, 5, 6 trang 67 trong SGK
- Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO2 . Biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B ở đktc là 16 gam, Hãy xác định công thức của B. ( SO2)
D.RÚT KINH NGHIỆM:
Tăng cường bài tập.
Bài 1: Hai nguyên tử nguyên tố Y kết hợp với 3 nguyên tử Oxit tạo ra phân tử oxit, trong đó oxi chiếm 30% về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố Y.
Bài 2: Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố Cacbon và Oxi. Biết tỉ lệ về khối lượng của Cacbon và Oxi là mC : mO = 3 : 8. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất khí trên.
Tuần : 15 Bài 20: TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ NS:
Tiết : 29 ND:
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với khơng khí.
2.Kỹ năng: Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B và tỉ khối của khí A đối với khơng khí.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Tính toán gắn liền với thực tế của chất khí.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.
2. Học sinh: Hình vẽ về cách thu một số chất khí.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định tổ chức lớp:
2.Mở bài: người ta bơm khí nào vào bóng mà bóng bay lên được? ( khí hiđro). Nếu bơm khí cacbonic vào thì bóng có bay lên được không? Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu. (5’)
3.Bài mới:
Tg
Hoạt động thầy
Nội dung
13’
15’
10’
Hoạt động 1. 1. Bằng cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
- Bơm khí nào vào bóng thì bóng bay được?
- Bơm khí O2 hay khí CO2 thì bóng có bay lên được không? Vì sao?
Vậy để biết được khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia ta phải dùng khái niệm tỷ khối của chất khí.
Cho HS chép bài tập vào vở và thảo luận nhóm rồi lên bảng làm.
Ví dụ: Khí Oxy nặng hay nhẹ hơn khí Hyđrô bao nhiêu lần?
Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2 , khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần?
HS lên bảng giải và giáo viên chấm vở một vài h sinh.
Bài tập 2: Em hãy điền các số thích hợp vào ô trống sau:
MA
dA/H
32
14
8
Hoạt động 2. 2. Bằng cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ?
+ Từ công thức
d=
Nếu B là không khí
Ta có: d=
+ Giải thích:
là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp không khí. Em hãy tính .
Bài tập 3:
Khí A có công thức dạng chung là: RO2 biết d= 1,5863. Hãy xác định cơng thức của khí A.
+ Hướng dẫn:
- X/định MA? Xác định MR?
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 4:
Hợp chất A có tỷ khối so với H2 là 17. Cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
+ Hướng dẫn:
- Biểu thức để tính khối lượng?
- Từ dữ liệu đề bài ta có thể tính được đại lượng nào?
1.Bằng cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B
. Khí Hy đrô
Không bay lên được vì khí O2 và khí CO2 nặng hơn không khí.
HS giải thích công thức tỷ khối của khí A so với khí B
dA/B =
MA ,MB : khối lượng mol của khí A và khí B.
dA/B là tỷ khối của khí A đối với khí B
Ta có : dO/H= = = 16
O nặng hơn H 16 lần.
MCO= 12 + 16.2 = 44 (g)
MCl = 35,5.2 = 71 (g)
MH = 1.2 = 2 (g)
dCO/H= = 22
dCl/H = = 35,5
Bài tập 2: Em hãy điền các số thích hợp vào ô trống sau:
MA
dA/H
64
32
28
14
16
8
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
Ví dụ: Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Ta có :
dCO/KK = 1,52
Khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần
= (28x0,8) + (32x0,2)
= 29g
Công thức:
dA/KK =
dA/KK là tỷ khối của khí A đối với không khí.
Giải
MA = 29 x 1,5863 = 46g
MR = 46 – 32 = 14
M là N
Cơng thức của khí A là: NO2
mA = n x M
nA =
MA = dx MH= 17 x 2 = 34g
mA = n x MA = 0,25 x 34 = 8,5g
4. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (2’)
+ HS đọc bài “em có biết” (SGK tr. 69)
+ Hỏi: Vì sao trong tự nhiên khí cacbonic (CO2) thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu?
+ Bài tập về nhà: 1, 2, 3 (SGK tr. 69)
D.RÚT KINH NGHIỆM: HS thuộc công thức tại lớp.
Tuần: 15 Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC NS:
Tiết : 30 ND:
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Ý nghĩa của cơng thức cụ tnể theo số mol, theo khối lượng hoặc thể tích ( nếu là chất khí)
- Các bược tính thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết cơng thức hố học.
- Các bược lập cơng thức hố học khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
2.Kỹ năng:
- Dựa vào cơng thức hố học:
+ Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
+ Tính được thành phần % về khối lượng của các nguyên tố khi biết cơng thức hố học của 1 số chất và ngược lại.
- Xác định được cơng thức hố học của hợp chất khi biết thành phần % về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Tính toán gắn liền với thực tế của chất khí.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.
2. Học sinh: Kỹ năng tính toán.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định:
2.Kiểm tra bài củ: 5’ – Viết công thức tính tỷ khối của khí A/B
Áp dụng:Tính tỷ khối của CH4, và khí N2 so với hyđrô.
Công thức tính tỷ khối của khí A/KK
- Tính khối lượng mol của khí A và khí B; biết tỷ khối của khí A và khí B so với KK lần lượt là 1,172 và 2,207.
3.Bài mới:
Tg
Hoạt động thầy
Nội dung
15’
15’
8’
Hoạt động 1: 1. Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất.
VD 1: Xác định % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3.
+ Hướng dẫn HS các bước làm bài tập:
Bước 1: Tính M của hợp chất.
Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Bước 3: Từ số mol nguyên tử mỗi nguyên tố, xác định khối lượng của mỗi nguyên tố tính % về khối lượng mỗi nguyên tố.
VD 2: Tính % theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3.
+ Gọi 1 HS chữa và chấm vở một số HS.
- Cho HS rút ra kết luận
Hoạt động 2: 2. Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
Ví dụ1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất (biết M là 160)
+ Gợi ý:
- Công thức tổng quát: CuxSyOz.
- Xác định x, y, z.
Vậy xacù định x, y, z như thế nào ?
Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, conø lại là oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất A.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập: Hợp chất A ở thể khí có thành phần các n/t là 80% C, 20% H. Biết dA/H = 15. X/đ CTHH của khí A.
? Btập này khác các ví dụ đã làm ở phần 2 ở điểm nào?
- Vậy các bước giải của bài tập này có thêm phần nào?
- Công thức để tính MA?
+ Lưu ý: Đối với các hợp chất hữu cơ thì công thức đúng của hợp chất thường không trùng với công thức đơn giản nhất.
1. Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất.
Giải
MKNO= 39+14+16 x 3
= 101g/mol
nK = 1 mol; nN= 1 mol; n O = 3 mol.
% K==36,8%
%N== 13,8%
%O== 47,6%
Hoặc%O=100% -(36,8%+13,8%)=47,6%
Ví dụ 2:Tính phần trăm các nguyên tố trong Fe2O3
Trong 1 mol Fe2O3 có:
- 2 mol nguyên tử Fe
- 3 mol nguyên tử O
% Fe = = 70%
% O = = 30%
hoặc%O =100 -70% = 30%
* Kết luận: Các bược tiến hành:
+ Tìm khối lượng mol của hợp chất.
+ Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
+ Tìm thành phần % theo khối lượng mỗi nguyên tố.
2. Xác định ct hh của hợp chất khi biết thành phần các n/tố.
Giải:
Khối lượng mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất CuxSyOz là:
mCu = = 64g
mS = = 32g
mCu = = 64g
nCu = = 1 mol ; S = = 1 mol
nO = = 1 mol
Vậy CTHH là: CuSO4
CT tổng quát: CxHy
K/l mỗi n/tố trong 1 mol hợp chất A là:
mC==24; mH==6g
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol A là:
nC==2 molnH = = 6 mol
Vậy công thức hóa học của hợp chất A là: C2H6
* Kết luận: Các bước tiến hành:
+ Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
+ lập cơng thức hố học của hợp chất
+ Hoặc lập cơng thức hố học hợp chất từ thành phần % các nguyên tố thao tỉ lệ:
Số mol (CxHyOzNt)= = = =
x : y : z : t = : : :
4. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (2’)
+ Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK tr. 71)
Tuần : 16 Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tt) NS:
Tiết : 31 ND:
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được:
- 1.Kiến thức:
- Ý nghĩa của cơng thức cụ tnể theo số mol, theo khối lượng hoặc thể tích ( nếu là chất khí)
- Các bược tính thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết cơng thức hố học.
- Các bược lập cơng thức hố học khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
2.Kỹ năng:
- Dựa vào cơng thức hố học:
+ Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
+ Tính được thành phần % về khối lượng của các nguyên tố khi biết cơng thức hố học của 1 số chất và ngược lại.
- Xác định được cơng thức hố học của hợp chất khi biết thành phần % về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
B. Chuẩn bị
2.Giáo viên: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.
3. Học sinh: Ôn các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định:
2.Kiểm tra bài củ: 8’ 1.Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2
2.Hợp chất A có khối lượng mol là 94, trong đó K chiếm 82,98%; còn lại là Oxi. Hãy xác định công thức của hợp chất A.
3.Bài mới:
Tg
Hoạt động thầy
Nội dung
15’
10’
10’
Hoạt động 1: Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỷ khối hơi của chất khí:
VD1: Hợp chất khí A có thành phần phấn trăm theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H. Em hãy cho biết:
a.CTHH của hợp chất biết dA/H = 8,5
b. Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1,12 lít khí A (đktc)
HS cả lớp chép bài tập vào vở và tập trung làm bài sau đó 1 em lên bảng sửa bài.
Hoạt động 2: Luyện tập các bài toán tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
VD1: Tính klượng mỗi ng tố trong 30,6 gam Al2O3.
Bài tập này có rất nhiều cách giải, giáo viên có thể tham khảo cách nào giải hay, ngắn gọn thì hướng dẫn trình bày cho hs.
HS thảo luận cách giải bài toán rồi đưa ra các bước tiến hành:
1.Tính MAlO
2. Tính khối lượng từng nguyên tố trong lượng chất.
Hoạt động 3: Củng cố:
Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam natri.
1. Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỷ khối hơi của chất khí:
VD1: Giải
a.MA = 8,5 .2 = 17 (gam)
mN = = 14(gam)
mH = 17 – 14 = 3 (gam)
nN = ; mH =
¦ CTHC là NH3
b. nNH = 1,12 : 22,4 = 0,05
3. Luyện tập các bài toán tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
VD1: Giải
. Tính MAlO
MAlO= 27.2 + 16.3 = 102
. Tính khối lượng từng nguyên tố trong lượng chất.
mAl = = 16,2 gam
mO = 30,6 – 16,2 = 14,4 gam
MNaSO=142 gam
Trong 142 gam Na2SO4 có chứa 46 gam Natri
Vậy x gam Na2SO4 có 2,3 gam Natri.
x = = 7,1 gam
4. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (2’)
+ Bài tập về nhà: 21.3 ; 21.5 ; 21.6 trang 24 sách bài tập.
D.RÚT KINH NGHIỆM:
Phần này nội dung tính toán nhiều, bài tập khó nên tăng cường giải các dạng bài tập cho học sinh như xác dịnh phần trăm các nguyên tố trong hợp chất, lập công thức chất , tính khối lượng các nguyên tố trong một lượng chất.
Tuần :16 Bài 21: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC NS:
Tiết : 32 ND:
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được:
- Phương trình hố học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử,số phân tử trong phản ứng.
- Các bước lập phương trình hố học.
2.Kỹ năng:
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hố học cụ thể.
- Tính được khối lượng các chất để thu được 1 lường sản phẩm hay ngược lại.
- Tính được thể tích các chất khí tham gia hay tạo thành sau phản ứng.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự say mê bộ môn khoa học tự nhiên.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.
2. Học sinh: Ôn cách cân bằng phương trình và cách tính khối lượng mol..
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Oån định lớp:
2.Kiểm tra bài củ: (6’) 1.Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS
2.Hợp chất A có khối lượng mol là 94, trong đó K chiếm 82,98%; còn lại là Oxi. Hãy xác định công thức của hợp chất A.
* Mở bài(2’)Khi điều chế 1 chất nào đó trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm, người ta có thể tính được lượng chất cần dùng hoặc ngược lại. Cách tính đó như thế nào? Đó là nội dung của bài học.
3.Bài mới
Tg
Hoạt động thầy
Nội dung
15’
18’
Hoạt động 1: Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
VD1:Nung đá vôi thu được vôi sống và khí Cacbonic. Hãy tính khối lượng vôi sống thu được khi nung 50 gam đá vôi.
GV hướng dẫn các bước tiến hành:
. Viết phương trình
. Tính số mol đề bài cho
. Dựa vào phương tình tính số mol chất cần tìm theo yêu cầu đề bài.
. Tính khối lượng chất cần tìm.
VD2: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam bột kẽm trong oxy, người ta thu được kẽm oxit. Hãy tính khối lượng kẽm oxit thu được.
Hoạt động 2: Luyện tập
VD3: Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm, cần dùng hết 19,2 gam oxi , phản ứng kết thúc thu được b gam nhôm oxit (Al2O3)
a.Lập phương trình hóa học
b.Tính các giá trị a,b.
GV gợi ý cho HS làm bài theo các bước sau:
. Viết phưong trình phản ứng xảy ra.
. Tính số mol đề bài cho
. Dựa vào phương tình tính số mol chất cần tìm theo yêu cầu đề bài.
. Tính khối lượng chất cần tìm.
1.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
VD1:
Giải
.PT:
CaCO3 ¦ CaO + CO2
. Tính
nCaCO= 50 : 100 = 0,5 mol.
. Từ phương trình:
Cứ 1 mol CaCO3 tạo ra 1mol CaO
Vậy 0,5 mol CaCO3 tạo ra 0,5 mol CaO
. Tính khối lượng CaO = 0,5 . 56 = 28 gam.
VD3: Để đốt cháy hoàn toàn a gam bột nhôm, cần dùng hết 19,2 gam oxi , phản ứng kết thúc thu được b gam nhôm oxit (Al2O3)
a.Lập phương trình hóa học
b.Tính các giá trị a,b.
Giải
PT: 4Al + 3O2 = 2Al2O3
.Tính số mol của oxi
19,2 : 32 = 0,6 mol.
.Theo pt: nAl = = 0,8
nAlO= 0,8 : 2 = 0,4 mol
.Tính khối lượng chất:
a = mAl = 0,8.27 = 21,6
b = mAlO= 0,4.102 = 40,8
4. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (4’)
+ Bài tập về nhà: 1, 2, 3 trang 75 sách giáo khoa.
D.RÚT KINH NGHIỆM:
Làm thêm bài tập xác định công thức chất kết hợp với tỷ khối
Tuần : 17 Bài 21: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) NS:
Tiết : 33 ND:
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Từ phương trình hóa học và các dữ liệu đề bài cho, học sinh biết cách tính thể tích (đktc) hoặc khối lượng, lượng chất các chất tham gia hoặc sản phẩm.
2.Kỹ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng lập phương trình phản ứng hóa học và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và lượng chất.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự say mê bộ môn khoa học tự nhiên.
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Bảng nhóm, phiếu học tập cho học sinh.
2. Học sinh: Ôn cách cân bằng phương trình và cách tính khối lượng mol.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY Hvie6
1.Oån định lớp:
2.Kiểm tra bài củ: (8’) 1.Nêu các bước tính toán theo phương trình hóa học.
2.Tính khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7 gam Nhôm tạo thành nhômclorua AlCl3.
3.Bài mới:
Tg
Hoạt động thầy
Nội dung
12’
20’
3’
Hoạt động 1: Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm:
GV ghi đề bài tập lên bảng, cho HS đọc, thảo luận vài phút xem bài tập này khác bài trước ở chỗ nào?
VD1: Cacbon cháy trong không khí hoặc oxy tạo thành Cacbon đioxit. Hãy tính thể tích khí Cacbonic (đktc) sinh ra nếu có 4 gam Oxy tham gia phản ứng.
. GV có thể dùng bài tập ở phần kiểm tra bài cũ dể hướng dẫn HS tính thể tích chất khí.
VD2: Tính thể tích khí Oxy cần dùng (đktc) để đốt cháy hết 3,1 gam Phốt pho.Thể tích không khí cần dùng là bao nhiêu?
GV thông báo: VKK = 5 VO
Hoạt động 2 Luyện tập
VD3:Đốt cháy Mêtan trong không khí tạo thành khí Cacbonic và nước. Tính thể tích khí CO2 tạo thành và thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 1,12 lít khí CH4.
VD4:Biết 2,3 gam kim loại R có hóa trị I tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí Clo (đktc)
a.Xác định tên kim loại R.
b.Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
GV có thể hướng dẫn HS làm câu b theo định luật bảo toàn khối lượng.
Hoạt động 3: Củng cố:
Gọi HS nhắc các bước chung khi tiến hành làm một bài tập tính theo phương trình hóa học.
2. Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩ
File đính kèm:
- 27-36.DOC