Bài giảng Bài 19: Mol

1. Kiến Thức: HS cần

- Biết được khái niệm: mol . khối lượng mol, thể tích mol của chất khí

- Vận dụng các khái niệm trên để tính khối lượng mol của chất khí, thế tích khí (ở đktc)

2. Kĩ Năng:Củng cố kĩ năng tính phân tử khối, CTHH của đơn chất và hợp chất

3. Thái độ: say mê khoa học, kiên trì trong học tập, yêu thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1781 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 19: Mol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:4/11/2009 Ngày dạy : 6/11/2009 Tuần :13 Tiết : 26 Bài:19 I/MỤC TIÊU: Kiến Thức: HS cần Biết được khái niệm: mol . khối lượng mol, thể tích mol của chất khí Vận dụng các khái niệm trên để tính khối lượng mol của chất khí, thế tích khí (ở đktc) Kĩ Năng:Củng cố kĩ năng tính phân tử khối, CTHH của đơn chất và hợp chất Thái độ: say mê khoa học, kiên trì trong học tập, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng dạy học : Giáo Viên: Máy chiếu Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài mới . Phương pháp : Đàm thoại tái hiện, trục quan, thảo luận nhóm nhỏ III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : * ổn định lớp :8A : 8 B : 8C : 8D : Kiểm tra bài cũ: ? Tính nguyên tử khối , phân tử khối của các hợp chất sau : Fe , H2 , CO2 , H2O Bài giảng: Các em đã biết kích thước và khối lượng của nguyên tử ,phân tử là vô cùng nhỏ bé ,không thể cân đo ,đong ,đếm chúng được .Nhưng trong Hóa học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử và khối lượng ,thể tích của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hóa học . Để đáp ứng được yêu cầu này ,các nhà khoa học đã đề xuất một khái niệm dành cho hạt vi mô đó là MOL ( đọc là “mon”) GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1 Tìm hiểu mol là gì Gv thí dụ : đến cửa hàng bách hóa ,em hỏi mua 1 tá bút chì ,2 tá bút chì ,10 yến gạo ? 1 tá là nói đến lượng chất chứa bao nhiêu cái ? ? 1 yến là nói đến lượng chất chứa bao nhiêu kg ? GV: Tương tự như vậy các nhà khoa học đã sử dụng 1 khái niệm nói lên số lượng của 6.1023 nguyên tử hoặc phận tử là mol . à Mol là gì ? GV: Con số 6. 1023 được gọi là số Avôgađrô (kí hiệu là N ) GV: gọi 1 HS đọc phần có thể em chưa biết ?1mol ngtử nhôm có chứa bao nhiêu ptử nhôm ? 0,5 mol phân tử CO2 có chứa bao nhiêu ngtử CO2 ?( có thể yêu cầu Hs sử dụng quy tắc tam xuất ) - GV nhận xét yêu cầu Hs sửa sai nếu cần . Nhấn mạnh : các nguyên tử dù có khác nhau nhưng 1 mol vẫn chứa đủ 6.1023 nguyên tử , phân tử . GV: chiếu đề bài tập và yêu cầu Hs thảo luận nhómtrong vòng 3’: Điền vào chỗ trống các ý thích hợp: 1,5 mol nguyên tử Al có chứa ………… nguyên tử Al b) 0,05 mol phân tử H2O có chứa ……………… phân tử H2O c) ………………… phân tử NaCl có chứa 3N (18.1023 ) phân tử NaCl - Chú ý nhấn mạnh cho học sinh qui tắc tam xuất Ví dụ : 1 mol Al chứa 6.1023 nguyên tử Al 1.5 mol Al chứa x ? nguyên tử Al à x= ( 1.5 *6.1023 )/1 = 9.1023 - HS nghe và ghi vào vở - HS đọc - 6.1023 Al - 3.1023 ptử CO2 à Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phận tử của chất đó - HS đọc à1 mol nhôm có chứa N ntử Al hay 6.1023 Al à0.5 mol CO2 có chứa 0.5N phân tử CO2 HS thảo luận cặp hoàn thành bài tập .Đại diện HS trả lời cả lớp nhận xét bổ sung . à 9.1023 à 0,3.1023 à 3mol I. Mol là gì ? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phận tử của chất đó *Con số 6. 1023 được gọi là số Avôgađrô (kí hiệu là N ) Bài 1 : a. 1 mol Al chứa 6.1023 nguyên tử Al 1.5 mol Al chứa x ? nguyên tử Al à x= ( 1.5 *6.1023 )/1 = 9.1023 nguyên tử b. 0,3.1023 c. 3mol Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng mol ? GV: gọi 1 HS đọc định nghĩa khối lượng mol - Gv thông báo kí hiệu của nguyên tử khối .(M) ? Nhắc lại cách tính phân tử khối của 1 chất ? ? Tính phân tử khối của các chất sau CTHH PTK KL mol O2 32 32 g CO2 44 44 g H2O 18 18 g ? Nhận xét khối lượng mol với phận tử khối GV: Tính khối lượng mol chính là tính phân tử khối của chất ? Bài Tập 2: Tính khối lượng mol của a. 1 mol nguyên tử Clo b. 1 mol phân tử Clo c. 1 mol nguyên tử Cu d. 1 mol phân tử NaCl -Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tố. - Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử 32 đ.v.C 44 đ.v.C 18 đ.v.C - Bằng nhau - HS làm nhanh và báo cáo kết quả M Cl, = 35.5 g M Cl2 = 35.5*2= 71g M Cu = 64 g M NaCl = 23+35.5=58.8 g II . Khối lượng mol là gì ? Khối lượng mol củamột chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Bài 2 Tính khối lượng mol của M Cl, = 35.5 g M Cl2 = 35.5*2= 71g M Cu = 64 g M NaCl = 23+35.5=58.8 g Hoạt động 3 : Tìm hiểu thể tích mol của chất khí GV: Lưu ý HS là phần này chỉ nói đến thể tích mol của chất khí , dùng phấn màu gạch chân từ chất khí - Gv dẫn dắt Hs ? Em hiểu thể tích mol của chất khí là gì ? GV: chiếu hình 3.1 ? Em nhận xét như thế nào về khối lượng của các chất khí trên ? Thể tích của các chất khí trên ? GV: ở nhiệt độ O0C và áp suất 1 atm (ở đktc ): thể tích của 1 mol bất kì chất khí nào cũng bằng 22,4 lít ? Viết thể tích mol của các chất khí H2, N2, CO2 ở đktc ? GV: ở nhiệt độ 200C và áp suất 1 atm (ở điều kiện thường ): thể tích của 1 mol bất kì chất khí nào cũng bằng 24 lít - Gv chiếu đề bài tập 3 và yêu cầu Hs làm -- HS gạch chân . - HS trả lời : Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó - HS quan sát - Khối lượng khác nhau , thể tích bằng nhau - HS tiếp thu và ghi vào vở V H2 = V N2 = V CO2 = 22,4 lít -HS làm bài tập 3 theo sự hướng dẫn củ giáo viên III.Thể tích mol của chất khí là gì? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó Chú ý: - to = 00C và p = 1 atm (ở điều kiện tiêu chuẩn ): V= 22.4 l - to = 200C và p = 1 atm (ở điều kiện thường ): V= 24 l IV: CỦNG CỐ –DẶN DÒ: Củng cố: Mol là gì ? Khối lượng mol là gì ? Kí hiệu của khối lượng mol ? Đọc phần đóng khung trong SGK Bài tập: Nếu em có 1 mol phân tử H2 và 1 mol phân tử O2 , hãy cho biết: a.Số phân tử chất mỗi chất là bao nhiêu ? b.Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ? c. Nếu ở cùng đktc, chúng có thể tích là bao nhiêu Đáp án : a.Có N phân tử. b. M O2 = 32g ; M H2 = 2g c. V bằng nhau. Ở đktc V = 22,4 lít. Dặn dò : Học bài Làm bài tập 1c,d ; 2; 3b; 4 SGK/ 65 Chuẩn bị bài tiếp theo : Chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất + Xem lại qui tắc hóa trị + Công thức chuyển đổi khối lượng và lượng chất + Công thức chuyển đổi thể tích và lượng chất Công thức chuyển đổi khối lượng và lượng chất V: NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM :

File đính kèm:

  • doctiet 21.doc
Giáo án liên quan