. Mục tiêu
1. Về kiến thức.
ã Biết được số đặc trưng của dãy số liệu: số trung bình, số trung vị, mốt và ý nghĩa của chúng.
2. Về kĩ năng.
ã Tìm được số trung bình, số trung vị và mốt của dãy số liệu (trong những tình huống đã học).
3. Về tư duy.
ã Phát triển tư duy lôgic và thuật toán.
4 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 2: Số trung bình . Số trung vị. Mốt (2 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án
Bài 2. số trung bình . số trung vị. mốt.
(2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức.
Biết được số đặc trưng của dãy số liệu: số trung bình, số trung vị, mốt và ý nghĩa của chúng.
2. Về kĩ năng.
Tìm được số trung bình, số trung vị và mốt của dãy số liệu (trong những tình huống đã học).
3. Về tư duy.
Phát triển tư duy lôgic và thuật toán.
4. Về thái độ.
Nghiêm túc, cẩn thận và chính xác.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
1. Thực tiễn.
Học sinh đã được học các kiến thức về số trung bình trong cuộc sống và trung chương trình THCS.
2. Phương tiện.
Sử dụng bảng phụ đưa ra bảng số liệu.
III. Phương pháp dạy học.
Sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp.
IV. Nội dung bài dạy.
Tiết 1
Ngày 25/03/2007.
Tiết thứ 49.
Bước 1. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 1. Cho mẫu số liệu về kết quả đo chiều cao (tính bằng cm) của 30 học sinh ở lớp 10C như sau:
148 145 146 148 145 148 146 145 150 146 150 146 150 145 148
148 152 150 152 148 149 149 149 150 146 146 150 152 148 152
a) Hãy lập bảng phân bố tần số và tần suất của mẫu số liệu trên.
b) Hãy lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp của mẫu số liệu trên với các lớp
[145;147); [147; 149); [149; 151); [151; 153]
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Thực hiện hoạt động 1.
+ Học sinh 1. Lập được bảng phân bố tần số và tần suất
Chiều cao
Tần số
Tần suất(%)
145
4
13.3
146
6
20
148
7
23.4
149
3
10
150
6
20
152
4
13.3
Cộng
30
100(%)
+ Học sinh 2. Lập được bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp
Lớp chiều cao (cm)
Tần số
Tần suất (%)
[145;147)
10
33.4
[147; 149)
7
23.3
[149; 151)
9
30
[151; 153]
4
13.3
Cộng
30
100 (%)
- Yêu cầu 2 học sinh lên thực hiện hoạt động 1.
- Cho học sinh khác nhận xét bài làm.
- Chỉnh sữa những sai sót của học sinh.
Bước 2. Bài mới.
Hoạt động 2. Số trung bình.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Dựa vào công thức tính số trung bình đã học ở lớp 7, tính được
- Nắm được cách tính số trung bình khi số liệu cho dưới dạng bảng 2.
+ Tính được số trung bình theo bảng 2
hay
- Từ hoạt động 2 ở trên đưa ra được công thức tính
+ Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất
hay
với xi là giá trị ứng với tần số ni.
+ Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp
hay .
với ci là giá trị đại diện cho lớp thứ i.
- H1.
a) Ta có
+ Bảng 6.
+ Bảng 8.
b) Đưa ra nhận xét. nhiệt độ trung bình trong 30 năm ở thành phố Vinh của tháng 12 cao hơn tháng 2.
- Chiều cao trung bình của 30 học sinh trong hoạt động 1 bằng bao nhiêu?
- Nêu cách tính số trung bình dựa vào bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp
+ Nhân giá trị đại diện của lớp với tần số hoặc tần suất, rồi chia cho tổng tần số (tần suất) ta được kết quả
- Yêu cầu học sinh tính chiều cao trung bình của 30 học sinh trong hoạt động 1 theo bảng 2.
- Hãy nêu công thức tính số trung bình của một mâu số liệu?
- Yêu cầu học sinh thực hiện H1 trong SGK.
Bước 3. Củng cố.
Hoạt động 3. Điểm thi học kì của lớp 11A1 được ghi lại trong bảng sau:
8
6.5
7
5
5.5
8
4
5
7
8
4.5
10
7
8
6
9
6
8
6
6
2.5
8
8
7
4
10
6
9
6.5
9
7.5
7
6
6
3
6
6
9
5.5
7
8
6
5
6
4
Câu 1. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu trong bảng trên là:
A. 14; B. 13; C. 12; D. 11.
Câu 2. Trong bảng trên, tần suất “điểm 8” (làm tròn đến chữ số hàng phần chục) là:
A. 17,8%; B. 20%; C. 16%; D. 15,6%.
Bước 4. Bài tập về nhà
Làm các bài tập 1, 2 trong SGK trang 122.
Tiết 2
Ngày 28/03/2007.
Tiết thứ 50.
Hoạt động 4. Số trung vị.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Ví dụ 1. + Điểm trung bình của 10 học sinh trên là .
+ Dựa vào số trung bình nhận xét rằng 10 học sinh trên có học lực trung bình.
Nhưng ta thấy rằng có tới 6 học sinh có điểm trên trung bình nên trong trường hợp này số trung bình không đại diện được cho mẫu số liệu.
- Nắm được định nghĩa số trung vị và ý nghĩa của nó.
- Biết cách xác định số trung vị của một mẫu số liệu
+ Biết được muôn xác định được số trung vị cần sắp xếp số liệu theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
+ Tìm được số trung vị rong ví dụ 1 là Me = 6,5
- H2. Xác định được bảng số liệu có 465 số liệu nên số trung vị là giá trị của số thứ 233 là
Me = 39.
- Xét ví dụ 1. Điểm kiểm tr của 10 học sinh lớp 10C được ghi lại như sau:
1; 1; 3; 5; 6; 7; 7; 8; 9; 10.
+ Điểm trung bình của 10 học sinh trên bằng bao nhiêu?
+ Có nhận xét gì về lực học của 10 học sinh trên?
+ Số trung bình có đại diện được cho mẫu số liệu nữa không?
- Giới thiệu và đưa ra ý nghĩa của số trung vị.
Khi số liệu trong mẫu số liệu có sự chênh lệch quá lớn thì số trung bình không đại diện được cho mẫu số liệu, khi đó ta có một số khác đại diện cho nó là số trung vị và kí hiệu.
- Đưa ra cách xác định số trung vị.
+ Muốn xác định số trung vị ta cần chú ý điều gì?
+ Hãy xác định số trung vị trong ví dụ trên?
- Xét H2 trong SGK.
+ Có bao nhiêu số liệu?
+ Số trung vị là giá trị cua số thứ mấy?
Hoạt động 5. Mốt.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Biết được trong ví dụ 1 số liệu có giá trị bằng 1 và 8 có tần số lớn nhất.
- Nắm được khái niệm mốt và kí hiệu
- Trong H2 có hai mốt là MO(1) = 38; MO(2) = 40
+ Trong kinh doanh nên ưu tiên nhập áo cỡ 38 và 40.
- Biết được một mẫu số liệu có thể có nhiều mốt.
- Trong ví dụ 1, số liệu nào có tần số lớn nhất?
- Nêu khái niệm mốt và kí hiệu.
- Hãy tìm mốt trong H2.
+ Trong kinh doanh cửa hàng nên ưu tiên nhập loại áo có cỡ bao nhiêu?
- Một bảng số liệu có thể có bao nhiêu mốt?
Hoạt động 6. Củng cố toàn bài.
Câu 1. Một cửa hàng bán quần áo đã thống kê số áo sơ mi nam cỡ M bán trong một tháng theo cỡ áo khác nhau trong bảng số liệu sau:
Cỡ áo
36
37
38
39
40
41
Số áo bán được
15
18
36
40
15
6
Mốt của bảng số liệu trên là:
A. 36; B. 38; C. 39; D. 40.
Câu 2. Điểm thi môn Toán học kì II của 10 bạn lớp 10B được ghi lại trong bảng sau:
An
Ba
Cúc
Đại
Hải
Lan
Liên
Mai
Tài
Quân
6
8
7.5
9
3
4
6
7
8
5
a) Số trung vị của dãy điểm trên là:
A. 6; B. 6.5; C. 7; D. 7.25.
b) Số trung bình cộng điểm của 10 bạn trên là:
A. 62.5; B. 63.5; C. 63.55; D. 63.
Hoạt động 7. bài tập về nhà.
Làm các bài tập 3, 4, 5 trong SGk trang 123.
File đính kèm:
- Bai 3. So trung binh. So trung vi (T49.50)..doc