. Kỹ năng :
- Rèn học sinh kỹ năng quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất để rút ra được nhận xét về tính chất của chất( chủ yếu là tính chất vật lí của chất).
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. ( Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát).
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 2 tiết phân phối chương trình 2: chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2- Tiết PPCT:2 CHẤT
Tuần dạy: 1
1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức :BiÕt ®ỵc:
- Kh¸i niƯm chÊt vµ mét sè tÝnh chÊt cđa chÊt.
(ChÊt cã trong c¸c vËt thĨ xung quanh ta. Chđ yÕu lµ tÝnh chÊt vËt lÝ cđa chÊt )
- Kh¸i niƯm vỊ chÊt nguyªn chÊt (tinh khiÕt ) vµ hçn hỵp.
- C¸ch ph©n biƯt chÊt nguyªn chÊt (tinh khiÕt ) vµ hçn hỵp dùa vµo tÝnh chÊt vËt lÝ.
1.2. Kỹ năng :
- Rèn học sinh kỹ năng quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất… để rút ra được nhận xét về tính chất của chất( chủ yếu là tính chất vật lí của chất).
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. ( Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát).
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống. VD: đường, muối ăn, tinh bột.
1.3. Thái độ :
- Rèn HS tính cẩn thận khi dùng hóa chất sử dụng đúng yêu cầu tùy theo tính chất của nó. Bảo đảm tính an toàn khi dùng hóa chất.
2. TRỌNG TÂM
- TÝnh chÊt cđa chÊt
- Ph©n biƯt chÊt nguyªn chÊt vµ hçn hỵp
3.CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên :
- Mẫu một số chất : Lưu huỳnh, phot pho đỏ, nhôm, đồng.
- Dụng cụ : thử tính dẫn điện, phiếu học tập, bảng phụ, cốc.
3.2. Học sinh : Soạn và xem trước bài, ôn tập vật lý lớp 6.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện học sinh, chia nhóm.
4.2. Kiểm tra miệng : Câu hỏi1. Hóa học là gì ? Nêu thí dụ? Theo em học tốt môn hóa học là phải làm như û thế nào ? Ví dụ?
Đáp án
1.- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
Ví dụ : Cho định sắt vào dung dịch HCl có khí sủi bọt nghĩa là có sự biến đổi các chất sắt và axit clohidric (5đ)
- Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học . Để học tốt Hóa học cần phải: biết làm thí nghiệm, có hứng thú say mê, nhớ chọn lọc, đọc thêm sách… (5đ)
Câu hỏi2. Chất có ở đâu? Chất có tính chất như thế nào?
Đáp án 2. ChÊt cã trong c¸c vËt thĨ xung quanh ta.
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. (5đ)
Mỗi chất có những tính chất nhất định:-Tính chất vật lý : Trạng thái, màu sắc, mùi vị, Tính tan trong nước, Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, Khối lượng riêng
- Tính chất hóa học :Khả năng biến đổi chất này thành chất khác
- Mỗi chất (tinh khiết) có những tính chất vật lý và hóa học nhất định. (5đ)
4.3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu GV yêu cầu HS nhắc lại hóa học là gì ? Sau đó GV nhấn mạnh môn hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của chất. Bài hôm nay chúng ta làm quen với chất : “CHẤT”.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu chất có ở đâu ?
- GV nêu : Các em hãy quan sát và kể tên những vật cụ thể xung quanh ta.
- GV bổ sung và chỉ ra 2 loại vật thể, HS phân loại các ví dụ đã nêu, GV ghi bảng.
+ Vật thể tự nhiên : người, động vật, cây cỏ, sông suối, đất …
+ Vật thể nhân tạo : nhà ở, đồ dùng, quần áo, thước kẻ, compa …
- GV treo bảng phụ, HS thảo luận nhóm.
Tên gọi thông thường
Vật thể
Chất cấu tạo nên vật thể
Tự nhiên
Nhân tạo
-Không khí
-Thân cây mía
- Bàn gỗ
- Ấm đun nước
- Rổ nhựa
- Cuốc
Các nhóm báo cáo, GV và HS nhận xét sửa chữa chấm điểm tuyên dương.
? Qua các ví dụ trên, em thấy chất có ở đâu ?
* GV mở rộng : Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, còn các vật thể nhân tạo được làm ra từ các vật liệu- Vật liệu là những vật dụng để làm ra vật thể (mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất).Vật thể là những vật cụ thể mà ta nhìn thấy hay cảm nhận được. Vật liệu là những vật dụng để làm ra vật thể
Giáo dục hướng nghiệp nghề cho học sinh: Liên hệ những ngành nghề sản xuất hóa học ở địa phương, giới thiệu nghề như : Hĩa sinh học, mơi trường đại cương, qúa trình cơng ngệ mơi trường….
? Chất có những tính chất nào ?
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất của chất.
- GV thông báo (như SGK)
? Làm thế nào để biết được tính chất của chất.
GV cho HS xem mẫu phot pho đỏ và lưu huỳnh, gọi HS nhận xét tính chất bề ngoài.
Quan sát - P : chất rắn màu đỏ
- S : chất rắn màu vàng
- GV yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm để biết tính chất của một số chất.
Từng nhóm nhận dụng cụ trong khay : đồng, muối, (cồn, que thử điện).
HS tiến hành thí nghiệm và thảo luận . Các nhóm báo cáo, GV ghi bảng.
+ Đồng : Chất rắn màu đỏ, không tan trong nước, khối lượng dựa vào công thức
+ Muối : chất rắn, màu trắng, tan trong nước, không cháy.
? Để nhận biết tính chất của chất, chúng ta dựa vào đâu ?
- Quan sát
HS kết luận: - Dùng dụng cụ để đo
- Làm thí nghiệm
- Như vậy mỗi chất có những tính chất như thế nào ?
? Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi gì?
- GV nêu các ví dụ gọi HS phân biệt : nước và cồn Þ yêu cầu HS nêu lợi ích ?
- GV thuyết trình : biết tính chất của chất giúp ta biết cách sử dụng chất và ứng dụng thích hợp trong đời sống và sản xuất. Biết mỗi chất được sử dụng làm gì là tùy thuộc vào tính chất của nó. Biết dựa vào tính chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hóa chất
- GV nêu ví dụ minh họa : Cây xanh không nên để trong phòng ngủ vào ban đêm (thải khí CO2)
I. Chất ở đâu ?
ChÊt cã trong c¸c vËt thĨ xung quanh ta.
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
II. Tính chất của chất.
Mỗi chất có những tính chất nhất định
a. Tính chất vật lý :
- Trạng thái, màu sắc, mùi vị.
- Tính tan trong nước.
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy.
- Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
- Khối lượng riêng
b. Tính chất hóa học :
Khả năng biến đổi chất này thành chất khác
- Mỗi chất (tinh khiết) có những tính chất vật lý và hóa học nhất định.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
- Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất.
- Biết cách sử dụng chất và ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
Chọn mỗi dãy bàn 2 em trả lời các câu hỏi (2’)
+ Nêu ví dụ và cách nhận biết tính chất của một số chất đã nêu.
+ Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
(- Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết đặc điểm chất.
- Biết cách sử dụng chất và ứng dụng thích hợp trong đời sống và sản xuất.)
* Nêu 3 ví vụ vật thể và chỉ ra chất trong các vật thể đó ?
- Đáp án:
- Vật thể tự nhiên …
- Vật thể nhân tạo …
- HS nêu và chỉ rõ thành phần của vật thể .
* So sánh màu tính tan, tính cháy của muối và đường ?
So sánh màu tính tan, tính cháy của muối và đường : thể, màu, tính tan, tính cháy…
Đường : chất rắn, màu trắng ngà, tan trong nước, đường cháy khi đó đường bị hóa than.
BTTN: Dựa vào tính chất nào sau đây mà ta có thể xác định được chất lỏng là tinh khiết :
A. Không màu, không mùi
B. Không tan trong nước
C. Lọc được qua giấy lọc
D. Có nhiệt độ sôi nhất định
ĐA: D. Có nhiệt độ sôi nhất định
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học
*Đối với bài học ở tiết học này
- Học nội dung bài, tìm ví dụ cho từng phần.
- Làm bài tập ở nhà : 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK/Trang11. ( Đọc câu hỏi dựa vào phần bài học và các ví dụ minh hoạ trả lời)
- Bài tập hóa học : 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 SBT/ Trang 3
*Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Chuẩn bị : Phần III chất tinh khiết (bài 2)
- Đọc bài xem kỹ trước các thí nghiệm.
- Chuẩn bị chai nước khoáng có nhãn ghi thành phần
5. RÚT KINH NGHIỆM
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học
File đính kèm:
- tiet 2.doc