Bài giảng Bài 20: tỉ khối của chất khí tuần 15 tiết 29

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:

- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.

 2. Kĩ năng:

- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.

3. Thái độ:

- Tích cực học tập và vận dụng kiến thức vào các dạng bài tập cụ thể.

4. Trọng tâm:

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 20: tỉ khối của chất khí tuần 15 tiết 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày soạn: 25/11/2013 Tiết 29 Ngày dạy: 28/11/2013 Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được: - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. 2. Kĩ năng: - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. 3. Thái độ: - Tích cực học tập và vận dụng kiến thức vào các dạng bài tập cụ thể. 4. Trọng tâm: - Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí. II. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: Các bài tập vận dụng. b.Học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài học. 2.Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, làm việc cá nhân, làm việc với gsk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp học: 8A1……/…… 8A2……/…… 8A3……/…… 8A4……/…… 8A5……/…… 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Tính thể tích của 0,25 mol khí CO2 (đktc). HS2: Tính số mol của 5,6 lít khí SO2 (đktc). 3. Bài mới: Tại sao bong bóng bay mua ở ngoài chợ lại bay lên cao được, còn bong bóng ta thổi lại không bay lên cao được . Để giải thích vấn đề này, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay chúng ta học bài tỉ khối của chất khí . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ? - GV: Hướng dẫn cho HS làm ví dụ : Hãy cho biết khí H2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần? - GV: Hướng dẫn các bước lập công thức tính tỉ khối của chất khí. Ví dụ 1: Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần ? - GV: Hướng dẫn các bước tiến hành làm bài tập. - HS: Làm theo các bước hướng dẫn của GV. >1 Vậy, O2 nặng hơn H2 16 lần. - HS: Nghe giảng và ghi nhớ. - HS: Lập công thức: - HS: Làm bài tập: >1 I. Bằng cách nào để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B. Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần , ta so sánh kbối lượng mol của khí A ( MA) với khối lượng mol của khí B ( MB) = C Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Luyện tập. - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập. Ví dụ 2: Tính khối lượng mol của khí A có tỉ khối so với oxi là 1,375. Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 là 22 lần - HS: Làm bài tập: dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B MA , MB : Khối lượng mol của phân tử khí A , khí B . C > 1: Khí A nặng hơn khí B. C <1: Khí A nhẹ hơn khí B. C =1: Khí A bằng khí B. Hoạt động 2: Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? - GV: Hướng dẫn HS cách tính khối lượng mol của không khí. - GV: Vậy làm cách nào để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? Ví dụ 1: Hãy tính xem khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? - GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện bài tập. Ví dụ 2: Tính khối lượng của khí A có tỉ khối so với không khí là 2,207. - HS: Nghe giảng và ghi nhớ. -HS: -HS: Làm ví dụ: Vậy khí SO2 nặng hơn không khí 2,2 lần. - HS:Lắng nghe và làm bài tập: II. Bằng cách nào có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? : Là tỉ khối khí A so với không khí. MA: Khối lượng mol của khí A MKK = 29 4.Củng cố: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 sgk/69. 5. Nhận xét và dặn dò: a. Nhận xét: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS b. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Làm bài tập 3 sgk/69. - Chuẩn bị bài: “Tính theo công thức hoá học”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docHoa 8Tuan 15 Tiet 29.doc
Giáo án liên quan