Bài giảng Bài 21 tiết 31: tính theo các công thức hoá học

I. Mục tiêu.

1.Kiến thức :

+ Học sinh biết xác định CTHH của hợp chất khi đã biết thành phần phần trăm của nguyên tố.

+ Học sinh hiểu để xác định CTHH của hợp chấtphải tiến hành theo 3 bước:

tính khôí lượng nguyên tố , tìm số mol nguyên tử , viết CTHH

2.Kỹ năng:

 Có kỹ năng làm thành thạo bài tập tính theo CTHH

3.Thái độ : giáo dục tính chính xác, khoa học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 21 tiết 31: tính theo các công thức hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 21 Tiết 31: Tính theo công thức hoá học I. Mục tiêu. 1.Kiến thức : + Học sinh biết xác định CTHH của hợp chất khi đã biết thành phần phần trăm của nguyên tố. + Học sinh hiểu để xác định CTHH của hợp chấtphải tiến hành theo 3 bước: tính khôí lượng nguyên tố , tìm số mol nguyên tử , viết CTHH 2.Kỹ năng: Có kỹ năng làm thành thạo bài tập tính theo CTHH 3.Thái độ : giáo dục tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị. GV : máy chiếu , phiếu học tập ,bút dạ HS : bảng con , học thuộc các CT tính số mol, công thức tính phần trăm theo khối lượng, đọc trước mục II bài21 III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Chọn đáp án đúng. 1. Phần trăm của nguyên tố hidro trong công thức HO là: A.11% B.78% C.22% D.89% 2. Công thức tính thành phần phần trăm của nguyên tố A trong hợp chất là : A. B. C. D. %A=100%- 3. Bài mới. ĐVĐ: ở tiết học trước các em đã biết từ CTHH của hợp chất , tính thành phần phần trăm mỗi nguyên tố.Vấn đề ngược lại nếu biết thành phần các nguyên tố trong hợp chất có xác định được CTHH của hợp chất không à vào bài. HĐ1. Tìm hiểu ví dụ. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Chiếu bài tập : Xác định CTHH của hợp chất có thành phần nguyên tố: 40%S và 60%O. Biết hợp chất có khối lượng mol là 80 g. H. Bài toán cho gì,yêu cầu gì? GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán. H. Muốn xác định CTHH của hợp chất ta cần biết những gì? H. áp dụng vào bài toán biết được những gì? cần tìm cái gì? Vấn đề đặt ra muốn tìm CTHH của hợp chất trên cần tìm số nguyên tử hay số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố. G cùng học sinh phân tích theo sơ đồ KL của mỗi nguyên tố trong 1 molhợp chất Số mol nguyên tử cuả mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất Số nguyên tử của mỗi ngtố =số mol ngtử = CTHH của hợp chất *GV giải mẫu Đọc và nghiên cứu bài toán Tóm tắt bài toán Suy nghĩ và TL:yêu cầu đạt được: Xác định CTHH cầnbiết: + Ng.tố tạo ra chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Hđ cá nhân đối chiếu nội dung của bài toán xác định cái cần tìm àTừ đó đưa ra hướng giải bài toán. TL vấn đáp cùng với GV thành lập sơ đồ chứng minh Từ công thức Suy ra công thức: Học sinh nhớ lại CT tính số mol Theo dõi và giải cùng GV I. Từ CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. II. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định CTHH của hợp chất. 1. Ví dụ. Tóm tắt: Biết hợp chất có: 40%S , 60%O và M=80(g) Xác định CTHH của hợp chất. Giải - Khối lượng của mỗi nguyên tử có trong 1 mol hợp chất là: - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: Trong 1 mol phân tử hợp chất có:1 ngtử S và 3 ngtử O - Công thức hoá học của hợp chất: HĐ2. Tìm hiểu các bước làm bài toán xác định CTHH của hợp chất , biết thành phần các nguyên tố. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng H. Qua ví dụ trên hãy nêu các bước giải bài toán lập CTHH biết thành phần các nguyên tố ? G. Chốt lại các bước tiến hànhvà ghi trên máy chiếu. Vận dụng : Bài tập 2 - Hợp chất có thành phần gồm 40%Ca, 12%C và 48%O. Biết khối lượng mol phân tử là 100(g) - Xác định CTHH của hợp chất trên. - Y/C học sinh hoạt động theo nhóm làm vào phiếu học tập trong 5 phút.Sau đó 1 nhóm dán trên bảng.Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét cho điểm . - GV chiếu đáp án. - HS các nhóm chấm điểm cho nhóm bạn và nêu kết quả. - GV nhấn mạnh các bước giải bài toán. Khái quát lại các bước tiến hành qua ví dụ 2 học sinh nêu lại các bước và ghi vào vở - Học sinh nghiên cứu bài toán. - HĐ theo nhóm làm vào phiếu học tập trong 5 phút, 1nhóm dán lên bảng. Các nhóm khác nx. Đối chiếu với đáp án của GV các nhóm chấm điểm cho nhóm bạn.và nêu kết quả Nghe và ghi nhận 2. Các bước tiến hành - Tìm khối lượng của mỗi ng.tồ có trong1 mol hợp chất. -Tìm số mol ng.tử của mỗi ng.tố có trong 1 mol hợp chất -Viết CTHH của hợp chất. 3. Vận dụng. HĐ3. Củng cố Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Cho học sinh chơi trò chơi. GV giới thiệu luật chơi Câu1. Chất khí A năng hơn hiđrô là 17. Khối lượng mol của A bằng: A. 68g B. 51g C. 34g D. 17g - Chiếu đáp án là C Câu 2. Cho các chất sau: NO và NO. Hợp chất có%N nhiều hơn là: A. NO B. NO - Chiếu đáp án là B Câu 3. Một loại oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần gồm 80%Cu và 20%O. CTHH của oxit trên là: A. B. C. D. CuO - Chiếu đáp án là D Tất cả HS được chơi viết đáp án vào bảng con 4. Hướng dẫn về nhà + Học thuộc các bước tính thành phần phần trăm của ng.tố theo CTHH và xác định CTHH biết thành phần các ngtố + Làm bài tập: 2a, 3, 5 (Sgk/71) + Đọc trước bài: tính theo PTHH và trả lời câu hỏi sau. Bài toán tính KL chất tham gia và sản phẩm làm theo mấy bước ? là những bước nào?

File đính kèm:

  • docTinh theo CTHH.doc
Giáo án liên quan