I/MỤC TIÊU:
1. Kiến Thức: HS cần
- Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
- Cách xác định công thức hóa học của hợp chất.
- Cách tính khối lượng của nguyên tố trong một lượng hợp chất
2. Kĩ Năng:
- Củng cố các kĩ năng tính khối lượng mol, các khái niệm về mol
- Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1517 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng bài 21: Tính theo công thức hóa học ( tiết 2) tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/11/2009
Ngày dạy : 27/11/2009
Tuần :16
Tiết : 31
Bài:21
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC ( TIẾT 2)
I/MỤC TIÊU:
Kiến Thức: HS cần
- Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
- Cách xác định công thức hóa học của hợp chất.
- Cách tính khối lượng của nguyên tố trong một lượng hợp chất
Kĩ Năng:
Củng cố các kĩ năng tính khối lượng mol, các khái niệm về mol
Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
Thái độ: Say mê khoa học, kiên trì trong học tập, yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
Đồ dùng dạy học :
Giáo Viên: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập,phiếu học tập .
Học sinh: Bảng con , chuẩn bị trước bài
Phương pháp : Trực quan, thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, vấn đáp ..
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày các bước tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong 1 hợp chất .
- Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất H2SO4
Bài giảng:
Vào bài: Khi ta biết thành phần phần trăm của mỗi nguyên tố ta có thể tìm được công thức của hợp chất được không ? Nêu được thì ta vận dụng theo trình tự như thế nào ? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tìm cách xác định công thức của hợp chất khi biết thành phần phần trăm của mỗi nguyên tố
Gv: Treo bảng phụ có ghi đề bài Ví dụ 1:
Ví dụ 1: Một hợp chất có thành phần phần trăm các nguyên tố là: 38,6% K, 13,8% N, 47,6% O. Biết hợp chất có khối lượng mol là 101gam.
Gv: Gọi 1 HS đọc đề bài và cho biết đề bài yêu cầu làm gì và đã cho biết những giá trị nào ?
Gv và HS cùng giải:
? Hợp chất trên được cấu tạo bởi mấy nguyên tố ? đó là những nguyên tố nào ?
? Em cho biết công thức dạng chung của hợp chất trên ?
? Dựa vào công thức dạng chung. Em cho biết muốn xác định CTHH của hợp chất, ta phải tìm những giá trị nào ?
? Vậy cách xác định x,y,z bằng cách nào ?
Chú ý: tìm x,y,z chính là tìm số mol của mỗi nguyên tử.
? Vậy muốn tìm số mol của mỗi nguyên tử chúng ta cần những tìm giá trị nào ?
? Em hãy tính số mol của mỗi nguyên tử :
Gợi ý:
- Gọi 1 HS nhắc lại công thức tính % của mỗi nguyên tố trong hợp chất ?
- Từ công thức trên, suy ra công thức tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất ?
- Gv yêu cầu đại diện 3 Hs lên bảng tính khối lượng của K. N , O
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại công thức tính số mol
- yêu cầu Hs tính số mol của lần lượt K, N , O
à Suy ra các chỉ số x,y,z
? Em hãy nêu công thức đúng hợp chất trên ?
GV: Yêu cầu HS dựa vào ví dụ sgk trang 70 và ví dụ 1 trên thảo luận câu hỏi sau:“ Nêu các bước giải bài toán xác định công thức hợp chất dựa vào thành phần phần trăm của mỗi nguyên tố trong hợp chất ?
Gv: Gọi đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung.
- HS chép mục vào vở.
HS đọc đề và chép đề vào vở.
- Đề yêu cầu:
+ Tìm công thức hợp chất.
+ Cho biết thành phần phần trăm của mỗi nguyên tố.
- Hs trả lời:
- Cấu tạo 3 nguyên tố: K,N,O
- KxNyOz
- Tìm x,y,z
- x,y,z = m/M
- HS thu thập thông tin
- Tìm m, M
- %A = ( mA. 100% )/mhợp chất
--> mA =(%A.mhợp chất)/100%
- Đại diện Hs lên bảng làm
mK=
mN
mO=
hay mO= 101 – (39+14)=48g
- nK = 39/39 = 1 mol
- nN = 14/14 = 1mol
- nO = 48/16 = 3mol
-- > x = 1; y = 1; z = 3
Vậy công thức của hợp chất là: KNO3
- Nghiên cứu ví dụ trong sách giáo khoa
- HS nghe câu hỏi và thảo luận trong vòng 2’
- Đại diện Hs trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung .
II. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.
* Ví dụ/sgk
Một hợp chất có thành phần phần trăm các nguyên tố là: 38,6% K, 13,8% N, 47,6% O. Biết hợp chất có khối lượng mol là 101gam.
* Tóm tắt:
M hc = 101 g
% K = 38.6 %
% N = 13.8 %
% O = 47.6 %
Tìm : CTHH hợp chất.
Ví dụ
Các bước giải
b1: Công thức chung KxNyOz
b2 :
mK=
mN
mO =
b3:
- nK = 39/39 = 1 mol
- nN = 14/14 = 1mol
- nO = 48/16 = 3mol
-- > x = 1; y = 1; z = 3
b4:
Vậy công thức của hợp chất là: KNO3
b1: Viết công thức chung của hợp chất .
b2: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất.
b3: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
Suy ra các chỉ số x,y,z.
b4:
lập công thức hóa học của hợp chất.
Các bước giải:
- Viết CTHH chung
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất.
mA =(%A.mhợp chất)/100%
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. ( n = m/ M )
- Suy ra các chỉ số x,y,z.
- lập công thức hóa học của hợp chất
Hoạt động 2 : Vận dụng
GV : Treo bảng phụ bài tập vận dụng
- GV yêu cầu 1 Hs đọc lại đề và phân tích :
? Đề cho gì ?
? Đề bắt tìm gì ?
Gv: Các HS làm lần lượt từng phần.
- HS 1: Nêu công thức dạng chung
- HS 2: tính khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
- HS 3: tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
- HS 4: Cho biết công thức đúng của hợp chất.
- Gv yêu cầu HS nhận xét
- Gv nhận xét và chốt lại kiến thức
- HS chép đề vào vở bài tập và giải.
- hs đọc lại đề và phân tích
à Cho M , và % các chất
à Tìm CTHH
- HS làm lần lượt dưới sự hướng dẫn của GV
HS 1: MgxCyOz
HS 2: mMg = 24gam; mC = 12gam mO = 48gam.
HS 3: x = nMg = 24/24 = 1 mol , y = nC = 12/12 = 1mol; z = 3mol
HS 4: MgCO3
- Hs độc lập làm bài và nhận xét
* Vận dụng :
Hãy xác định công thức hóa học của hợp cấht A biết : Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là 28,7%Mg, 14,2%C, còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84
Giải:
- Công thức chung : MgxCyOz
- Khối lượng của mỗi nguyên tố là :
mMg = (27.8 x 84 )/ 100 = 24 g
mC = (14.2 x 84 )/ 100 = 12 g
mO = 84 – ( 24 +12 ) = 48 g
- Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố :
x = nMg = 24/24 = 1 mol
y = nC = 12/12 = 1mol;
z = 3mol
- Công thức : : MgCO3
IV: CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
Củng cố:
Gọi 1 HS đọc các bước tìm công thức khi biết thành phần phần trăm các nguyên tố
* Kiểm tra đánh giá :
Hợp chất A ở thể khí có thành phần các nguyên tố là 80%C, 20%H. Biết tỉ khối của chất khí A so với khí hiđrô là 15. xác định công thức hóa học của khí A”
- GV hướng dẫn HS :
? Bài toán này khác với 2 ví dụ đã làm ở điểm nào
? Vận dụng công thức nào tìm M hợp chất ?
- Giải :
Gọi công thức dạng chung là: CxHy
Khối lượng mol của hợp chất = 15 x 2 = 30 g
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mC = 24 gam; mH = 6 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: x = 2, y = 6 => CTHH hợp chất: C2H6)
- Hs hoạt động độc lập
- Gv có thể thu bài để chấm nhanh lấy điểm.
- GV thống kê điểm nhận xét .
Dặn dò :
Học bài nắm vững các bước tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. .
Làm bài tập 1 trang 71
Chuẩn bị phần 2 : Biết thành phần nguyên tố hãy xác định công thức hóa học nguyên tố .
V: NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- tiet 31. tinh theo cthh tiet 2.doc