Bài giảng Bài 22 : tính theo phương trình hoá học

1. Kiến thức: Sau bài này HS phải biết được:

- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.

- Các bước tính theo phương trình hoá học.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1668 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 22 : tính theo phương trình hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 17 Ngày soạn: 06/12/2013 Tiết : 33 Ngày dạy : 09/12 /2013 Bài 22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài này HS phải biết được: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 2. Kĩ năng: - Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ: Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ môn hoá học . 4. Trọng tâm: - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước. - Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Một số bài tập vận dụng . b. Học sinh: Học bài cũ +Xem trước bài học mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp(1’) 8A1…….………………………………… 8A2……..……………… 8A3…….……………………………………8A4……..……………… 8A5…….……………………………………8A6……..……………… 2. Kiểm tra bài cũ (7’): Gọi 2 HS lên bảng: - HS1: Nêu các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học ? - HS2: Bài tập 1b , 3b SGK/75 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong hoá học chúng ta cũng cần tính toán thể tích các chất khí sinh ra và tạo thành giúp thuận lợi cho công việc. Vậy, làm sao có thể tính được thể tích chất khí? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành (15’) Ví dụ 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1: Tính thể tích chất khí Clo cần dùng (ở đktc) để tác dụng hết với 2,7 g nhôm . Biết sơ đồ phản ứng như sau : Al + Cl2 -----------> AlCl3 Bài tập 2 : Tính khối lượng chất khí Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7 g nhôm. ( Biết Cl = 35,5 , Al = 27 ) -GV: Yêu cầu HS so sánh 2 đề bài tập trên khác nhau như thế nào ? - GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính thể tích của chất khí ( ở đktc ) như thế nào? - GV: Hướng dẫncác bước và yêu cầu HS giải 2 bài tập trên lên bảng. - GV: Nhận xét và kết luận các bước xác định. - HS: Đọc đề bài và suy nghĩ cách giải. - HS: Trả lời: Một bên tính khối lượng của Clo, một bên tính thể tích của Clo. - HS: Vkhí = n x 22,4 l - HS:Giải bài tập theo hướng dẫn của GV.. - HS: Nghe giảng và ghi bài. II. TÍNH THỂ TÍCH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ TẠO THÀNH * Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành ( ở đktc) 1- Các bước tiến hành : a. Đổi số liệu đầu bài (Tính số mol của chất mà đầu bài đã cho ) (mol) (mol) b. Lập phương trình hoá học: Dựa vào số mol của chất đã biết để tính ra số mol của chất cần biết ( theo phương trình ) c.Tính ra khối lượng ( hoặc thể tích theo yêu cầu của bài ) V = n x 22,4 (l)(ởđktc) Hoạt động 2 . Luyện tập (20’) - GV cho HS tóm tắt đề bài toán ở VD2 SGK/74 ? - GV:Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm bài toán tính theo PTPƯ. - GV: Hướng dẫn HS từng bước : + Cho HS tính số mol của P ? + Cho HS cân bằng PTPƯ - GV: Giới thiệu cho HS cách điền số mol của các chất dưới phương trình phản ứng - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. -GV : Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - GV: Nhận xét,đánh giá. - HS: Tóm tắt : mP = 3,1 g ? (ở đktc) ? - HS: Nhắc lại. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - HS: Lắng nghe. - HS: Tiến hành theo nhóm giải bài tập theo hướng dẫn. = = 0,125 (mol) = = 0,05 (mol) a- = (31x2) + ( 16x5) = 142 (g) ® = n x M = 0,05 x 142 = 7,1 (g) b- = n x 22,4 = 0,125 x 22,4 = 2,8 (l) - HS: Lắng nghe. Ví dụ 2 : - Tóm tắt : mP = 3,1 g ? (ở đktc) ? 1/ Tính số mol của Photpho 2/ Lập phương trình phản ứng 4 P + 5O2 ® 2 P2O5 4mol 5mol 2mol 0,1mol xmol ymol 3/ Theo phương trình tính số mol của P và O2 = = 0,125 (mol ) = = 0,05 (mol ) a- Khối lượng của chất tạo thành = (31x2) + ( 16x5) = 142 (g) ®= n x M = 0,05 x 142 = 7,1 (g ) b- Thể tích khí O2 cần dùng: = n x 22,4 = 0,125 x 22,4 = 2,8 (l ) 4. Nhận xét - Dặn dò (2’) : - Yêu cầu HS học bài cũ và làm bài tập 1(a) , 2,3 (c,d) SGK/75,76 . - Dặn các em ôn tập toàn bộ kiến thức chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập học kì I. IV. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 33 hoa 8.doc